Quy mô thị trường thức ăn cô đặc hỗn hợp nền tại Việt Nam
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 4.85 % |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường thức ăn đậm đặc hỗn hợp nền ở Việt Nam
Thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền của Việt Nam được định giá 3,73 tỷ USD vào năm 2018 và dự kiến sẽ đạt 4,95 tỷ USD vào năm 2024, với tốc độ CAGR là 4,85% trong giai đoạn dự báo 2019-2024.
- Việc tăng cường tiêu thụ động vật và phụ phẩm động vật, các chiến lược của chính phủ nhằm cải thiện điều kiện nông nghiệp của đất nước và cải thiện lĩnh vực xuất khẩu thịt đang thúc đẩy nghiên cứu thị trường.
- Sự biến động về giá ngũ cốc trong nước, các quy định của chính phủ và khoảng cách cung cầu về nguồn protein làm thức ăn chăn nuôi đang hạn chế nghiên cứu thị trường.
Xu hướng thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền ở Việt Nam
Khoảng cách cung - cầu về nguồn protein cho thức ăn chăn nuôi đang hạn chế thị trường
Axit amin, một dạng protein, là thành phần quan trọng của hỗn hợp bazơ và cũng là thành phần quan trọng được bổ sung vào thức ăn đậm đặc. Hiện nay, Việt Nam nhập khẩu một lượng lớn nguyên liệu đầu vào như protein để chế biến thức ăn chăn nuôi. Trong tương lai, nhu cầu về thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi có thể tiếp tục tăng do sự tăng trưởng của chăn nuôi, đặc biệt là ở các trang trại thương mại quy mô lớn. Nhu cầu protein trong nước để sản xuất hỗn hợp cơ sở có thể làm tăng nhập khẩu axit amin trong nước, điều này dự kiến sẽ làm tăng giá hỗn hợp cơ sở và thức ăn đậm đặc trong nước. Nguồn protein chính cho hỗn hợp bazơ là bột đậu nành, bột cá và axit amin tổng hợp. Việt Nam chưa tự cung cấp được đủ nhu cầu protein trong nước. Kết quả là, quốc gia này chủ yếu phụ thuộc vào việc nhập khẩu các sản phẩm này, từ đó làm tăng giá thành phẩm, hỗn hợp nền và thức ăn đậm đặc.
Phân khúc Gia cầm và Lợn thống trị thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp cơ sở tại Việt Nam
Mức tiêu thụ thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam tỷ lệ thuận với sự phát triển của ngành chăn nuôi. Thức ăn tự chế rất phổ biến trong nước do giá nguyên liệu thức ăn giảm nhẹ trong khi giá thức ăn thương mại không đổi. Khi chuẩn bị thức ăn tự chế, nông dân Việt Nam dựa vào kinh nghiệm của mình và tận dụng các loại thức ăn trộn sẵn, hỗn hợp nền và thức ăn đậm đặc để đạt được tỷ lệ chuyển hóa thức ăn tốt. Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ chăn nuôi sân sau sang chăn nuôi thâm canh/công nghiệp, bao gồm máy móc và thiết bị phù hợp, đang thúc đẩy nhu cầu về thức ăn chăn nuôi thương mại trong nước. Nhu cầu thức ăn gia cầm và lợn chiếm tới 97% tổng lượng tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam. Chỉ có 3% thức ăn được sử dụng cho vật nuôi ngoài gia cầm và lợn. Phân khúc bò của Việt Nam còn nhỏ. Phân khúc gia cầm của nước này bao gồm gà, vịt và ngỗng.
Tổng quan về ngành Thức ăn đậm đặc Hỗn hợp nền tại Việt Nam
Trên thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền của Việt Nam, các công ty đang đầu tư mạnh mẽ để phát triển sản phẩm mới, đồng thời hợp tác và mua lại các công ty khác. Yếu tố này được kỳ vọng sẽ giúp tăng thị phần và tăng cường hoạt động RD. Các công ty như Cargill Inc., Nutreco và Mixscience là những công ty lớn trong thị trường thức ăn chăn nuôi đậm đặc và hỗn hợp nền ở Việt Nam. Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam dù nằm trong nhóm tăng trưởng nhanh nhất thế giới cả về quy mô và sản lượng nhưng vẫn bị các doanh nghiệp nước ngoài thống trị, trong khi các nhà sản xuất trong nước đang chật vật cạnh tranh. Kết quả là không có doanh nghiệp nào có thể chiếm lĩnh thị trường thức ăn chăn nuôi trong nước. CP Việt Nam là nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất Việt Nam. Nó chiếm khoảng 15% -20% thị trường. Tuy nhiên, khi nói đến thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền, tỷ trọng của nó thậm chí còn ít hơn.
Dẫn đầu thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền tại Việt Nam
-
EuromiX
-
Cargill Inc.
-
Nutreco
-
Mixscience
-
Dachan Food
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo Thị trường Thức ăn đậm đặc Hỗn hợp nền tại Việt Nam - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Giới thiệu về Trình điều khiển và Hạn chế Thị trường
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.5 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.5.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.5.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.5.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.5.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.5.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
4.6 Phân tích chính sách quy định
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại động vật
-
5.1.1 Động vật nhai lại
-
5.1.2 gia cầm
-
5.1.3 Heo
-
5.1.4 Động vật đồng hành
-
-
5.2 Loại nguồn cấp dữ liệu
-
5.2.1 Tập trung
-
5.2.1.1 Thức ăn năng lượng
-
5.2.1.2 Thức ăn đạm
-
-
5.2.2 Hỗn hợp cơ bản
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Chiến lược cạnh tranh được áp dụng nhiều nhất
-
6.2 Phân tích thị phần
-
6.3 Hồ sơ công ty
-
6.3.1 Manufacturers
-
6.3.1.1 EuromiX
-
6.3.1.2 Tập đoàn Cargill
-
6.3.1.3 Dinh dưỡng
-
6.3.1.4 Khoa học hỗn hợp
-
-
6.3.2 Other Companies
-
6.3.2.1 Nhà bếp trung thực
-
6.3.2.2 Thực phẩm Dachan
-
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành thức ăn chăn nuôi cô đặc và hỗn hợp nền tại Việt Nam
Báo cáo bao gồm phân tích các thông số khác nhau của thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền của Việt Nam. Nghiên cứu này bao gồm nhiều loại chất kích thích tăng trưởng khác nhau được cung cấp cho vật nuôi trong trang trại. Thị trường đã được phân khúc dựa trên loại động vật. Nghiên cứu này bao gồm việc phân tích các chất kích thích tăng trưởng và nhu cầu thị trường đối với chúng. Báo cáo trình bày phân tích trên phạm vi rộng về thị phần, quy mô và xu hướng trên thị trường thức ăn đậm đặc và hỗn hợp nền ở Việt Nam. Thị trường hoạt động ở chế độ B2C và quy mô thị trường đã được thực hiện ở cấp độ người tiêu dùng.
Loại động vật | ||
| ||
| ||
| ||
|
Loại nguồn cấp dữ liệu | ||||||
| ||||||
|
Câu hỏi thường gặp về Nghiên cứu thị trường Thức ăn đậm đặc Hỗn hợp nền tại Việt Nam
Quy mô thị trường thức ăn đậm đặc và Basemix ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
Thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix Việt Nam dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 4,85% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix ở Việt Nam?
EuromiX, Cargill Inc., Nutreco, Mixscience, Dachan Food là những công ty lớn hoạt động tại thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix tại Việt Nam.
Thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix Việt Nam này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử của Thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix Việt Nam trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Thức ăn đậm đặc và Basemix Việt Nam trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Thức ăn đậm đặc và Basemix tại Việt Nam
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thức ăn đậm đặc và Basemix Việt Nam năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports thực hiện. Phân tích Thức ăn đậm đặc và Basemix của Việt Nam bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.