Quy mô thị trường đậu vani
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 2.16 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 2.46 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 2.60 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu phi |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường đậu vani
Quy mô Thị trường Đậu Vani ước tính đạt 2,16 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 2,46 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,60% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Vani được sản xuất chủ yếu ở các nước như Madagascar, Indonesia, Mexico và Trung Quốc. Hoa Kỳ, Pháp và Đức là những nước nhập khẩu vani lớn. Madagascar chiếm hơn một nửa sản lượng vani trên thế giới và đóng góp hơn một nửa giá trị xuất khẩu của thế giới vào năm 2021. Mặc dù Madagascar vẫn duy trì tiêu chuẩn vàng về chất lượng vani nhưng Indonesia đang vươn lên có tiềm năng trở thành nguồn gốc thay thế khả thi cả về số lượng. và chất lượng. Do nhu cầu vani ngày càng tăng của ngành kinh doanh kem siêu cao cấp, xuất khẩu vani từ Madagascar, Indonesia và các quốc gia sản xuất khác đang mở rộng, chủ yếu sang Châu Âu và Hoa Kỳ.
Đậu vani được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm và đồ uống, mỹ phẩm và dược phẩm do đặc tính chống oxy hóa và chống ung thư của chúng. Bắc Mỹ đã chứng kiến sự gia tăng nhu cầu về thực phẩm có hương vị vani, kem, mỹ phẩm và dược phẩm, thúc đẩy thị trường đậu vani. Dân số ngày càng tăng và nhu cầu về thực phẩm và đồ uống có hương vị ngày càng tăng, cuối cùng thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
Xu hướng thị trường đậu vani
Ứng dụng trong ngành Thực phẩm và Dược phẩm đang thúc đẩy thị trường
Phần lớn vani được sản xuất được buôn bán dưới dạng hàng hóa (sản phẩm chung) trong đậu vani. Người mua sản phẩm vanilla được chia thành người tiêu dùng gia đình và người tiêu dùng công nghiệp với thói quen mua hàng riêng. Người dùng hộ gia đình thường mua lẻ các mặt hàng vani thành phẩm như đậu vani, chiết xuất hoặc mì ống vani. Ngược lại, các doanh nghiệp thường mua vani làm nguyên liệu ở dạng hạt vani với số lượng lớn. Vì vậy, khách hàng công nghiệp có xu hướng mua hạt vani như một loại hàng hóa nhiều hơn, nhưng người tiêu dùng trong nước lại có xu hướng mua hàng hóa cuối cùng (được chứng nhận hoặc có thương hiệu) nhiều hơn.
Vani được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm và đồ uống như một thành phần hương liệu trong thạch, mứt và xi-rô. Các đặc tính chống oxy hóa và kháng khuẩn của vani làm cho nó thích hợp để làm sạch da và điều trị các vấn đề liên quan đến da bị tổn thương. Nó cũng được biết đến để làm giảm bớt rối loạn lo âu và trầm cảm. Những lợi ích liên quan đến việc tiêu thụ vani dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu của người tiêu dùng.
Vani có đặc tính chống oxy hóa và chống ung thư nên được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm. Vanillin, một thành phần có hương vị của vỏ vani, được sử dụng làm flavonoid trong thực phẩm và đồ uống, dược phẩm và mỹ phẩm. Nhu cầu về vani ngày càng tăng trong ngành dược phẩm do đặc tính chống oxy hóa và chống ung thư của nó. Do đó, thị trường đậu vani được dự đoán sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo. Do những yếu tố này, nhu cầu về vani ngày càng tăng trên toàn cầu, do đó tác động tích cực đến hoạt động buôn bán đậu vani.
Châu Phi thống trị thị trường đậu vani
Do sản xuất vani cần nhiều lao động nên các quốc gia có chi phí lao động thấp sẽ được ưa chuộng. Theo FAO, năm 2020, Madagascar sản xuất 2975 tấn vani. Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng thấp dự kiến sẽ có lợi thế về chi phí lao động lâu dài trên thị trường vani, dẫn đến sản lượng và thứ hạng tăng lên.
Madagascar vẫn là nước sản xuất vani hàng đầu trên toàn thế giới vì có lợi thế lớn so với thành phần lực lượng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Uganda đã sản xuất 185 tấn vani vào năm 2020. Comoros cũng được dự đoán sẽ là nhà sản xuất vani lớn ở khu vực Châu Phi. Người ta ước tính rằng ít nhất 70% dân số lao động ở các vùng nông thôn của Comoros tham gia sản xuất vani.
Một số nông dân ở miền trung và miền tây Uganda đang nhận được hỗ trợ trồng vani nhờ sự can thiệp của các tập đoàn đa quốc gia. Nông dân Tanzania thích vani hơn cà phê để có lợi nhuận cao hơn. Theo Bộ Nông nghiệp Tanzania, sản lượng vani đã tăng đáng kể trong 5 năm qua, từ 229,8 tấn mỗi năm vào năm 2015 lên 1.949 tấn vào năm 2020. Các hộ nông dân sản xuất nhỏ ở Tanzania đang tạo ra doanh thu từ thị trường vani toàn cầu đang phát triển, điều này đang giúp họ tăng thu nhập. cân bằng tổn thất do năng suất thấp từ các cây trồng truyền thống, trong đó có cà phê.
Tin tức thị trường đậu vani
- Tháng 6 năm 2022: Tính đến tháng 6 năm 2022, khoảng 25.000 ha đất ở Madagascar được dành riêng cho việc trồng vani, thu hút tới 80.000 nông dân. Phần lớn những hạt cà phê ngon nhất thế giới đến từ vùng Sava phía đông bắc. Vani Madagascan chủ yếu được sử dụng trong sôcôla, bánh ngọt và kem bán cho người tiêu dùng trên toàn cầu.
- Tháng 9 năm 2022: Vanilla Vida, một công ty khởi nghiệp của Israel, đang chuyển đổi hoạt động sản xuất vani bằng công nghệ xử lý hình ảnh và nhiều phương pháp không biến đổi gen khác nhau để thay đổi quá trình trao đổi chất của đậu vani. Phương pháp này làm tăng mức độ hương vị và đảm bảo sự cân bằng và đặc tính phù hợp của hương vani.
- Tháng 1 năm 2020: Nielsen-Massey Vanillas giới thiệu loại 2 oz. chai Bột đậu vani nguyên chất Bourbon Madagascar và Bột đậu vani nguyên chất tại Triển lãm ẩm thực ưa thích mùa đông 2020 ở San Francisco. Công ty tuyên bố rằng sản phẩm này được chế tạo từ chiết xuất vani cao cấp, nguyên chất nổi tiếng của thương hiệu và được pha thêm những hạt đậu vani thật. Nó thông báo rằng bột nhão cũng có sẵn ở các kích cỡ 4 oz., 32 oz. và gallon.
Báo cáo thị trường đậu vani - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Nghiên cứu các giả định và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Canada
5.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 México
5.1.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 nước Đức
5.1.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Pháp
5.1.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.6 nước Hà Lan
5.1.6.1 Phân tích sản xuất
5.1.6.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.6.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.6.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.6.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.7 Nhật Bản
5.1.7.1 Phân tích sản xuất
5.1.7.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.7.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.7.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.7.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.8 Indonesia
5.1.8.1 Phân tích sản xuất
5.1.8.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.8.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.8.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.8.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.9 Trung Quốc
5.1.9.1 Phân tích sản xuất
5.1.9.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.9.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.9.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.9.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.10 Madagascar
5.1.10.1 Phân tích sản xuất
5.1.10.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.10.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.10.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.10.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.11 Papua New Guinea
5.1.11.1 Phân tích sản xuất
5.1.11.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.11.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.11.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.12 Uganda
5.1.12.1 Phân tích sản xuất
5.1.12.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.12.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.12.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị và khối lượng)
5.1.12.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành đậu vani
Đậu vani là quả của một loại cây phong lan, mọc dưới dạng vỏ đậu màu nâu sẫm, dài và gầy. Thị trường đậu Vanilla được phân chia dựa trên địa lý (Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Đức, Pháp, Hà Lan, Nhật Bản, Indonesia, Trung Quốc, Madagascar, Papua New Guinea và Uganda). Báo cáo bao gồm phân tích các thông số khác nhau của thị trường đậu vani trên toàn cầu. Báo cáo bao gồm Sản xuất (Khối lượng), Tiêu thụ (Giá trị và Khối lượng), nhập khẩu (Giá trị và Khối lượng), xuất khẩu (Giá trị và Khối lượng) và phân tích xu hướng giá của đậu vani. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị (triệu USD) và khối lượng (tấn).
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường đậu vani
Chợ Vanilla Bean lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Đậu Vani dự kiến sẽ đạt 2,16 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,60% để đạt 2,46 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường Vanilla Bean hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Vanilla Bean dự kiến sẽ đạt 2,16 tỷ USD.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Vanilla Bean?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Chợ Vanilla Bean?
Năm 2024, Châu Phi chiếm thị phần lớn nhất tại Chợ Đậu Vani.
Chợ Vanilla Bean này hoạt động vào năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Đậu Vani ước tính đạt 2,11 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Vanilla Bean trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Vanilla Bean trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành đậu vani
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vanilla Bean năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích của Vanilla Bean bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.