Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 2.19 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 3.61 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 10.49 % | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Vương quốc Anh ước tính là 2,19 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 3,61 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,49% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm phần lớn về khối lượng vào năm 2023, nó sẽ tiếp tục thống trị trong giai đoạn dự báo
- Các trung tâm dữ liệu cấp 3 được ưa thích nhất nhờ các tính năng như hỗ trợ tại chỗ, nguồn điện và dự phòng làm mát. Thị trường DC cấp 3 đang hoạt động ở mức 1540,98 MW vào năm 2022. Công suất dự kiến trong giai đoạn dự báo dự kiến sẽ tăng từ 1813,19 MW vào năm 2023 lên 3369,24 MW vào năm 2029 với tốc độ CAGR là 10,88%. Các trung tâm dữ liệu này 'có thể bảo trì đồng thời' với các thành phần dự phòng là điểm khác biệt chính.
- Các SMB thường thích sử dụng ít nhất một hệ thống được xếp hạng cấp III để có được các biện pháp bảo vệ dự phòng vượt trội hơn nhiều. Tại Vương quốc Anh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 99,9% dân số kinh doanh. Vào đầu năm 2022, ước tính có 5,5 triệu doanh nghiệp trong khu vực tư nhân ở Vương quốc Anh. Việc áp dụng rộng rãi các cơ sở cấp 3 được phản ánh trong BFSI, người dùng viễn thông, truyền thông và giải trí chủ yếu áp dụng dịch vụ colocation bán buôn và siêu quy mô. Tính đến năm 2022, cả nước có khoảng 148 trung tâm dữ liệu Cấp 3 và khoảng 28 trung tâm dữ liệu sắp ra mắt đang được xây dựng với tiêu chuẩn Cấp 3.
- Cấp 4 là trung tâm dữ liệu được các doanh nghiệp lớn ưa thích nhất tiếp theo nhờ chức năng chịu lỗi, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Dự kiến, thị trường sẽ cho thấy tiềm năng tăng trưởng trong giai đoạn dự báo với việc áp dụng dịch vụ colocation siêu quy mô bởi những người dùng cuối chính trong lĩnh vực đám mây và viễn thông. Chương trình G-Cloud của chính phủ Anh đang thay đổi cách các tổ chức khu vực công mua công nghệ thông tin và truyền thông. Vào năm 2022, cả nước có hai trung tâm dữ liệu Cấp 4 thuộc sở hữu của Exascale Ltd và ServerMania.
- Các trung tâm dữ liệu Cấp 12 ít được ưu tiên nhất do có đường dẫn duy nhất cho nguồn điện và làm mát, đồng thời cung cấp thời gian hoạt động dự kiến là 99,671% (28,8 giờ ngừng hoạt động hàng năm) khi so sánh với các cơ sở Cấp 3 và Cấp 4.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
- Sự xuất hiện của mạng 5G, áp dụng dịch vụ OTT và kết nối kỹ thuật số để thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Mạng Openreach và Virgin Media là mạng băng rộng cáp quang lớn ở Vương quốc Anh
- Tăng mạng lưới kết nối cáp quang đầy đủ và triển khai cáp quang ở cả khu vực thành thị và nông thôn để thúc đẩy tăng trưởng thị trường
Tổng quan về ngành Trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
Thị trường Trung tâm Dữ liệu Vương quốc Anh bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 37,94%. Các công ty lớn trong thị trường này là Digital Realty Trust, Inc., Equinix, Inc., NTT Ltd., Rackspace Technology Inc. và Virtus Data Centers Properties Ltd (ST Telemedia Global Data Centres) (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
Digital Realty Trust, Inc.
Equinix, Inc.
NTT Ltd.
Rackspace Technology Inc.
Virtus Data Centres Properties Ltd (ST Telemedia Global Data Centres)
Other important companies include Colt Technology Services, CyrusOne Inc., Global Switch Holdings Limited, Global Technical Realty S.ar.l, Kao Data Ltd, Telehouse (KDDI Corporation), Vantage Data Centers, LLC.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh
- Tháng 10 năm 2022 CyrusOne thông báo rằng họ đã đề xuất một trung tâm dữ liệu mới ở Iver Heath, Buckinghamshire, Vương quốc Anh. Cơ sở này sẽ có 10 phòng dữ liệu hỗ trợ công suất khoảng 90MW và dự án sẽ bao gồm một trạm biến áp mới tại chỗ.
- Tháng 8 năm 2022 Coltan công bố mở một trung tâm dữ liệu mới ở Hayes, Tây London, điều này sẽ tăng gấp ba lần diện tích hiện có của nó ở thủ đô Vương quốc Anh. Nó sẽ cung cấp một công suất 50MW mới được xây dựng có mục đích trong khuôn viên trung tâm dữ liệu rộng 2,1 ha được gọi là 'London 4'.
- Tháng 3 năm 2022 Kao Data công bố kế hoạch xây dựng tòa nhà thứ hai cho cơ sở Harlow ở Anh. Công ty cho biết việc xây dựng hiện đang được tiến hành tại cơ sở 10 MW thứ hai bên ngoài London.
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Vương quốc Anh - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. Vương quốc Anh
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Điểm phát sóng
4.1.1. London
4.1.2. Phần còn lại của Vương quốc Anh
4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.2.1. Lớn
4.2.2. To lớn
4.2.3. Trung bình
4.2.4. Siêu cấp
4.2.5. Bé nhỏ
4.3. Loại cấp
4.3.1. Cấp 1 và 2
4.3.2. Cấp 3
4.3.3. Cấp 4
4.4. Hấp thụ
4.4.1. Không sử dụng
4.4.2. Đã sử dụng
4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.4.2.1.2. Bán lẻ
4.4.2.1.3. Bán sỉ
4.4.2.2. Bởi người dùng cuối
4.4.2.2.1. BFSI
4.4.2.2.2. Đám mây
4.4.2.2.3. Thương mại điện tử
4.4.2.2.4. Chính phủ
4.4.2.2.5. Chế tạo
4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.4.2.2.7. Viễn thông
4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. Colt Technology Services
5.3.2. CyrusOne Inc.
5.3.3. Digital Realty Trust, Inc.
5.3.4. Equinix, Inc.
5.3.5. Global Switch Holdings Limited
5.3.6. Global Technical Realty S.ar.l
5.3.7. Kao Data Ltd
5.3.8. NTT Ltd.
5.3.9. Rackspace Technology Inc.
5.3.10. Telehouse (KDDI Corporation)
5.3.11. Vantage Data Centers, LLC
5.3.12. Virtus Data Centres Properties Ltd (ST Telemedia Global Data Centres)
5.4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHÍ TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU ĐẶT VỊ TRÍ, TRIỆU USD, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 12:
- KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 14:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 15:
- CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG CỦA LONDON, MW, HOTSPOT, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 16:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CÒN LẠI CỦA VƯƠNG QUỐC ANH, MW, HOTSPOT, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 18:
- SỐ LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 19:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 20:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 21:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 22:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 23:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 24:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 25:
- SỐ LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 26:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CỦA LOẠI BẬC, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 27:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 28:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 29:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 31:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 33:
- KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 34:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 35:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶC ĐIỂM, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 36:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶC ĐIỂM, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 37:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶC ĐIỂM, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 38:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 39:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 40:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 41:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 42:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 43:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 44:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 45:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 46:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 47:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, VƯƠNG QUỐC ANH, 2017 - 2029
- Hình 48:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, VƯƠNG QUỐC ANH, 2022
Phân khúc ngành trung tâm dữ liệu của Vương quốc Anh
London được Hotspot bao phủ thành các phân đoạn. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân khúc theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.
- Các trung tâm dữ liệu cấp 3 được ưa thích nhất nhờ các tính năng như hỗ trợ tại chỗ, nguồn điện và dự phòng làm mát. Thị trường DC cấp 3 đang hoạt động ở mức 1540,98 MW vào năm 2022. Công suất dự kiến trong giai đoạn dự báo dự kiến sẽ tăng từ 1813,19 MW vào năm 2023 lên 3369,24 MW vào năm 2029 với tốc độ CAGR là 10,88%. Các trung tâm dữ liệu này 'có thể bảo trì đồng thời' với các thành phần dự phòng là điểm khác biệt chính.
- Các SMB thường thích sử dụng ít nhất một hệ thống được xếp hạng cấp III để có được các biện pháp bảo vệ dự phòng vượt trội hơn nhiều. Tại Vương quốc Anh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 99,9% dân số kinh doanh. Vào đầu năm 2022, ước tính có 5,5 triệu doanh nghiệp trong khu vực tư nhân ở Vương quốc Anh. Việc áp dụng rộng rãi các cơ sở cấp 3 được phản ánh trong BFSI, người dùng viễn thông, truyền thông và giải trí chủ yếu áp dụng dịch vụ colocation bán buôn và siêu quy mô. Tính đến năm 2022, cả nước có khoảng 148 trung tâm dữ liệu Cấp 3 và khoảng 28 trung tâm dữ liệu sắp ra mắt đang được xây dựng với tiêu chuẩn Cấp 3.
- Cấp 4 là trung tâm dữ liệu được các doanh nghiệp lớn ưa thích nhất tiếp theo nhờ chức năng chịu lỗi, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Dự kiến, thị trường sẽ cho thấy tiềm năng tăng trưởng trong giai đoạn dự báo với việc áp dụng dịch vụ colocation siêu quy mô bởi những người dùng cuối chính trong lĩnh vực đám mây và viễn thông. Chương trình G-Cloud của chính phủ Anh đang thay đổi cách các tổ chức khu vực công mua công nghệ thông tin và truyền thông. Vào năm 2022, cả nước có hai trung tâm dữ liệu Cấp 4 thuộc sở hữu của Exascale Ltd và ServerMania.
- Các trung tâm dữ liệu Cấp 12 ít được ưu tiên nhất do có đường dẫn duy nhất cho nguồn điện và làm mát, đồng thời cung cấp thời gian hoạt động dự kiến là 99,671% (28,8 giờ ngừng hoạt động hàng năm) khi so sánh với các cơ sở Cấp 3 và Cấp 4.
Điểm phát sóng | |
London | |
Phần còn lại của Vương quốc Anh |
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký