Quy mô thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 20.03 tỷ | |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 27.51 tỷ | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
CAGR(2024 - 2029) | 6.55 % | |
Những người chơi chính |
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE
Quy mô Thị trường Vận tải và Hậu cần của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ước tính đạt 20,03 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 27,51 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,55% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường đã tăng trưởng ổn định, chủ yếu được thúc đẩy bởi sự tăng trưởng nhanh chóng và nhất quán của thương mại điện tử trên toàn khu vực và thương mại quốc tế ngày càng tăng.
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến hoạt động tổng thể của chuỗi cung ứng ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Vận tải đường bộ bị ảnh hưởng do đóng cửa biên giới và vận tải hàng không do chuyến bay bị hủy. Ngành công nghiệp dần phục hồi sau những hạn chế về vận tải. Hậu cần dược phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc phân phối vắc xin COVID-19.
Vị trí chiến lược của Dubai giữa châu Á và châu Âu phục vụ phương Đông và phương Tây, mang lại điều kiện giao dịch tối ưu cho Tiểu vương quốc. Để tạo thuận lợi cho thị trường thương mại và thương mại điện tử, Dubai đã triển khai các sáng kiến phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ nhằm triển khai hệ thống giao thông tích hợp tốt và cơ sở hạ tầng hậu cần xuất sắc.
Bất chấp sự gián đoạn kinh tế ở Vịnh Ả Rập, lĩnh vực hậu cần vẫn tiếp tục chiếm lĩnh làn đường nhanh trong những năm gần đây. Mặc dù lĩnh vực hậu cần vượt trội hơn các ngành công nghiệp chính khác nhưng hiện nay nó là yếu tố quyết định quan trọng trong nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế của đất nước.
Vận tải hàng hóa và hậu cần đề cập đến việc vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế thông qua nhiều phương thức khác nhau, bao gồm đường hàng không, đường sắt và đường bộ.
Thị trường được phân chia theo chức năng (vận tải hàng hóa, giao nhận hàng hóa, kho bãi, dịch vụ giá trị gia tăng và các dịch vụ khác), người dùng cuối (sản xuất và ô tô, dầu khí, khai thác mỏ và khai thác đá, nông nghiệp, đánh cá và lâm nghiệp, xây dựng, thương mại phân phối (phân khúc bán buôn và bán lẻ - bao gồm FMCG) và người dùng cuối khác (viễn thông)) và Tiểu vương quốc (Dubai, Abu Dhabi, Sharjah, Ras Al Khaimah, Fujairah, Ajman và Umm Al Quwain). Báo cáo cũng đề cập đến tác động của COVID-19 trên thị trường. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE bằng USD cho tất cả các phân khúc trên.
Thương mại điện tử đang phát triển ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất được xếp hạng thứ 11 về vị thế là một quốc gia thân thiện với hậu cần, theo bảng xếp hạng Chỉ số Hiệu suất Hậu cần (LPI) 2018 của Ngân hàng Thế giới, trước các đối tác Trung Đông là Ả Rập Saudi và Oman. Ví dụ, để tạo thuận lợi cho thị trường thương mại và thương mại điện tử, Dubai đã triển khai các sáng kiến phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ cũng như triển khai hệ thống giao thông tích hợp tốt và cơ sở hạ tầng hậu cần xuất sắc.
- Thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE đang tăng trưởng ổn định, được thúc đẩy bởi sự tăng trưởng nhanh chóng và nhất quán của thương mại điện tử trên toàn khu vực cũng như thương mại quốc tế ngày càng gia tăng.
- Theo Bộ Kinh tế Du lịch Dubai (DED Dubai), từ tháng 3 năm 2018 đến tháng 2 năm 2019, sự chuyển dịch của người tiêu dùng sang chi tiêu thương mại điện tử hàng ngày trong lĩnh vực vận tải ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất lên tới 41%.
- Doanh số thương mại điện tử tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chứng kiến tốc độ tăng trưởng trung bình 23% hàng năm từ năm 2018 đến năm 2022.
- Các chính phủ trong khu vực đã thực hiện các biện pháp chính sách nhằm giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ bằng cách tăng cường các sáng kiến đa dạng hóa kinh tế, cải cách thuế, cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường đầu tư vào an ninh lương thực và khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân. Theo Cục Phát triển Kinh tế Dubai, doanh số thương mại điện tử đạt giá trị 12,79 tỷ USD trong năm nay.
Ngành công nghiệp dược phẩm đang phát triển ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Năm 2022, Dubai quyết định giảm 18% nhập khẩu dược phẩm (từ 4 tỷ USD). Với việc phê duyệt Chiến lược Con đường tơ lụa Dubai và cơ sở hạ tầng hậu cần vượt trội gần đây, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đang nhanh chóng trở thành thị trường nguồn trong chuỗi cung ứng, sản xuất và xuất khẩu dược phẩm sang các thị trường có nhu cầu cao như Châu Phi và Châu Á.
- Chính phủ UAE đã thông qua các kế hoạch dài hạn để đạt được sự tăng trưởng bền vững cho ngành chăm sóc sức khỏe và dược phẩm. Chiến lược Công nghiệp Dubai 2030 và Tầm nhìn Abu Dhabi 2030 coi ngành dược phẩm là một trong những phân ngành chính cần phát triển, có tính đến triển vọng tăng trưởng trong tương lai, tiềm năng xuất khẩu và tác động kinh tế trung và dài hạn của ngành này. Trọng tâm dài hạn quan trọng của chính phủ UAE là giảm sự phụ thuộc vào dược phẩm nhập khẩu.
- Sự thuận tiện trong kinh doanh là động lực to lớn cho các công ty quốc tế muốn mở rộng và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất rất xuất sắc trong lĩnh vực này. Để tăng cường cơ sở hạ tầng, Tiểu vương quốc đã tạo ra một số khu vực tự do đóng vai trò là trung tâm cho ngành dược phẩm, bao gồm Thành phố chăm sóc sức khỏe Dubai, Công viên khoa học Dubai và Khu tự do Jebel Ali.
Tổng quan về ngành vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE
Thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE rất cạnh tranh và phân mảnh, với nhiều công ty quốc tế và địa phương tích cực cạnh tranh để giành thị phần. Mức độ tích hợp công nghệ trong lĩnh vực hậu cần ở mức cao và sự xuất hiện của những người tham gia kỹ thuật số trong lĩnh vực này ngày càng tăng. Tăng trưởng thương mại điện tử cũng góp phần làm xuất hiện những người chơi kỹ thuật số trong khu vực.
Với cơ sở hạ tầng logistics tổng thể trong nước đang phát triển nhanh chóng, sự cạnh tranh trong ngành dự kiến sẽ ngày càng gia tăng. Mở rộng năng lực và đầu tư cơ sở hạ tầng được kỳ vọng sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh của các công ty logistics trong nước. Trong tương lai, thị trường có thể chứng kiến sự hợp nhất hoặc mở rộng của các công ty trong khu vực. Một số công ty lớn trên thị trường bao gồm Aramex International LLC, Al Futtaim, RAK Logistics, Ceva Logistics, v.v.
- Vào tháng 10 năm 2021, Abu Dhabi Ports' Logistics, một công ty con của AD Ports Group, đã được một trong những tổ chức thử nghiệm, kiểm tra và chứng nhận hàng đầu thế giới trao tặng chứng nhận Thực hành phân phối tốt (GDP) đáng mơ ước.
- Amazon.ae đã ra mắt Trải nghiệm mua sắm quốc tế, giao các mặt hàng từ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đến Bahrain, Kuwait và Oman. Động thái này có thể sẽ thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trên khắp Trung Đông.
Các nhà lãnh đạo thị trường vận tải và hậu cần của UAE
Deutsche Post DHL Group
Agility Logistics
Ceva Logistics
Aramex International LLC
Al Futtaim
Other important companies include .
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường vận tải và hậu cần của UAE
- Tháng 6 năm 2022: Bộ Kinh tế UAE đã hợp tác với United Parcel Service Inc. (một công ty vận chuyển và hậu cần toàn cầu) để triển khai sáng kiến hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ và tăng cường khả năng xuất khẩu của họ.
- Tháng 4 năm 2022: DHL Express (một công ty toàn cầu trong ngành hậu cần) công bố kế hoạch tự động hóa cơ sở đang xây dựng của mình ở Abu Dhabi. Cơ sở mới trải rộng trên 15.000 mét vuông tại Sân bay Quốc tế Abu Dhabi (ADIA).
- Tháng 10 năm 2021: Công ty khởi nghiệp Trukker của UAE, nơi cung cấp các dịch vụ giống Uber cho xe tải ở Trung Đông và Bắc Phi, đã lên kế hoạch thâm nhập sáu thị trường mới và mở rộng sự hiện diện của mình sang 10 thị trường khi nhu cầu dịch vụ kỹ thuật số cho nền tảng hậu cần của họ tiếp tục tăng. Công ty đã vào Bahrain, Jordan, Oman và Thổ Nhĩ Kỳ. Nó hoạt động ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Ả Rập Saudi, Ai Cập và Pakistan.
Báo cáo thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất - Mục lục
0. GIỚI THIỆU
0_0. Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
0_1. Phạm vi nghiên cứu
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. TÓM TẮT TÓM TẮT
3. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
3_0. Kịch bản thị trường hiện tại
3_1. Xu hướng công nghệ
3_2. Các quy định và sáng kiến của chính phủ
3_3. Tác động của COVID-19 đến thị trường (Tác động ngắn hạn và dài hạn đối với ngành và nền kinh tế)
3_4. Những hiểu biết sâu sắc về thương mại điện tử và tác động của tăng trưởng thương mại điện tử đến thị trường Logistics
3_5. Tiêu điểm về thương mại xuyên biên giới
3_6. Tóm tắt về phát triển cơ sở hạ tầng hậu cần ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
3_7. Thị trường Chuyển phát nhanh, Chuyển phát nhanh và Bưu kiện (CEP) tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
3_8. Thị trường hậu cần chuỗi lạnh ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4_0. Trình điều khiển thị trường
4_1. Hạn chế thị trường
4_2. Cơ hội thị trường
4_3. Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
4_3_0. Mối đe dọa của những người mới
4_3_1. Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
4_3_2. Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4_3_3. Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
4_3_4. Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị)
5_0. THEO CHỨC NĂNG
5_0_0. Vận tải hàng hóa
5_0_0_0. Đường
5_0_0_1. Đường sắt
5_0_0_2. Biển
5_0_0_3. Không khí
5_0_1. Giao nhận vận tải
5_0_2. Kho bãi
5_0_3. Dịch vụ giá trị gia tăng và các chức năng khác
5_1. THEO NGƯỜI DÙNG CUỐI
5_1_0. Sản xuất và Ô tô
5_1_1. Dầu khí, khai thác mỏ và khai thác đá
5_1_2. Nông nghiệp, đánh cá và lâm nghiệp
5_1_3. Sự thi công
5_1_4. Thương mại phân phối (Phân khúc bán buôn và bán lẻ - Bao gồm FMCG)
5_1_5. Người dùng cuối khác (Viễn thông)
5_2. BỞI EMIRATE
5_2_0. Dubai
5_2_1. Abu Dhabi
5_2_2. Sharjah
5_2_3. Ras Al Khaimah
5_2_4. Fujairah
5_2_5. Ajman
5_2_6. Umm Al-Quwain
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6_0. Tổng quan (Tập trung thị trường và những người chơi chính)
6_1. Hồ sơ công ty
6_1_0. Deutsche Post DHL Group
6_1_1. United Parcel Service Inc.
6_1_2. Ceva Logistics
6_1_3. Agility Logistics
6_1_4. Gulf Agency Company (GAC)
6_1_5. Gulf Warehousing Company (GWC)
6_1_6. Al-Futtaim Logistics
6_1_7. Aramex
6_1_8. Freight International LLC
6_1_9. ATC Allied Transport
6_1_10. RSA Global
6_1_11. RAK Logistics
6_1_12. Emirates Logistics LLC
6_1_13. Bell & John Logistics
6_1_14. Fleet Line - Shipping LLC*
6_2. Các công ty khác (Thông tin chính/Tổng quan)
6_2_0. Emirates Post, DP World, Công ty ký kết và vận chuyển Al Hilal, Jenae logistics, Gulftainer, Mac World Logistics LLC, Mac World Logistics LLC, CSS Group, DTDC Eurostar Courier & Cargo LLC, IAL Logistics Emirates LLC và Century Express*
7. TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG
số 8. RUỘT THỪA
8_0. Các chỉ số kinh tế vĩ mô (Phân bổ GDP theo hoạt động, ngành vận tải và kho bãi - đóng góp cho nền kinh tế)
8_1. Hiểu biết sâu sắc về dòng vốn
8_2. Thống kê ngoại thương - Xuất nhập khẩu theo sản phẩm
8_3. Thông tin chuyên sâu về các điểm đến xuất khẩu chính
8_4. Thông tin chuyên sâu về các quốc gia xuất xứ nhập khẩu chính
9. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- PHÂN PHỐI DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH, QUẬN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 2:
- PHÂN BỔ DÂN SỐ THEO KHU VỰC PHÁT TRIỂN, QUẬN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 3:
- MẬT ĐỘ DÂN SỐ, DÂN SỐ/SQ. KM, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, 2017 - 2029
- Hình 4:
- TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA (GDP) TỶ LỆ TRONG CHI TIÊU TIÊU DÙNG CUỐI CÙNG (THE GIÁ HIỆN TẠI), TỶ LỆ % GDP, UAE, 2017 - 2022
- Hình 5:
- CHI TIÊU TIÊU THỤ CUỐI CÙNG, TĂNG TRƯỞNG HÀNG NĂM (%), UAE, 2017 - 2022
- Hình 6:
- PHÂN PHỐI DÂN SỐ THEO THÀNH PHỐ LỚN, QUẬN, UAE, 2022
- Hình 7:
- PHÂN PHỐI TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA (GDP) THEO HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, % CHIA SẺ, UAE, 2022
- Hình 8:
- TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA (GDP) THEO HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, % CAGR, UAE, 2017 – 2022
- Hình 9:
- TỶ LỆ LẠM PHÁT GIÁ BÁN BUÔN, %, UAE, 2017 - 2021
- Hình 10:
- TỶ LỆ LẠM PHÁT GIÁ TIÊU DÙNG, %, UAE, 2017 - 2022
- Hình 11:
- TỔNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA (GMV) NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, USD, UAE, 2017 - 2027
- Hình 12:
- TỶ LỆ NGÀNH TRONG NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỔNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA (GMV), % CHIA SẺ, UAE, 2022
- Hình 13:
- TỔNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GVA) CỦA NGÀNH SẢN XUẤT (THE GIÁ HIỆN TẠI), USD, UAE, 2017 - 2022
- Hình 14:
- TỶ LỆ NGÀNH TRONG TỔNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GVA) CỦA NGÀNH SẢN XUẤT, % THỊ PHẦN, UAE, 2022
- Hình 15:
- GIÁ TRỊ NGÀNH VẬN TẢI VÀ LƯU TRỮ TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA (GDP), USD, UAE, 2017 – 2022
- Hình 16:
- TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA (GDP), TỶ LỆ % GDP, UAE, 2017-2022
- Hình 17:
- GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, USD, UAE, 2017 - 2022
- Hình 18:
- GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU, USD, UAE, 2017 - 2022
- Hình 19:
- GIÁ NHIÊN LIỆU THEO LOẠI NHIÊN LIỆU, USD/LÍT, UAE, 2017 - 2022
- Hình 20:
- CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE TẢI - CHI TIẾT THEO YẾU TỐ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG, %, UAE, 2022
- Hình 21:
- KÍCH THƯỚC ĐỘI XE TẢI THEO LOẠI, % CHIA SẺ, UAE, 2022
- Hình 22:
- NGÂN HÀNG HIỆU QUẢ LOGISTICS, RANK, UAE, 2010 - 2023
- Hình 23:
- Chia sẻ phương thức của ngành vận tải hàng hóa, chia sẻ % với TON-KM, UAE, 2022
- Hình 24:
- TỶ LỆ PHƯƠNG THỨC TRONG NGÀNH VẬN TẢI VẬN CHUYỂN VẬN TẢI VẬN CHUYỂN, % THEO TẤN, UAE, 2022
- Hình 25:
- KHẢ NĂNG CHUYỂN TẢI HÀNG HẢI CỦA TÀU ĐƯỢC CẮC CỔNG QUỐC GIA, TỔNG TRỌNG TRỌNG TỔNG (DWT) THEO LOẠI TÀU, UAE, 2017 - 2022
- Hình 26:
- CHỈ SỐ KẾT NỐI VẬN CHUYỂN TUYẾN, CƠ SỞ=100 CHO Q1 2006, 2017 - 2022
- Hình 27:
- CHỈ SỐ KẾT NỐI SONG NGỮ VẬN CHUYỂN TUYẾN, UAE, 2021
- Hình 28:
- CHỈ SỐ KẾT NỐI TÀU CẢNG, CƠ SỞ=100 CHO Q1 2006, UAE, 2022
- Hình 29:
- THỜI GIAN TRUNG BÌNH CỦA TÀU TRONG GIỚI HẠN CẢNG CỦA QUỐC GIA, NGÀY, UAE, 2018 - 2021
- Hình 30:
- TUỔI TRUNG BÌNH CỦA TÀU ĐÃ GỌI CẢNG TRONG NƯỚC, NĂM, UAE, 2018 - 2021
- Hình 31:
- TỔNG TỔNG TỔNG TRUNG QUỐC TÀU VÀO CẢNG CỦA NƯỚC, TỔNG TỔNG TỔNG TỔNG TỔNG (GT), UAE, 2018 - 2021
- Hình 32:
- NĂNG LỰC CHUYỂN HÀNG HÓA TRUNG BÌNH CỦA TÀU ĐÃ GỌI CẢNG TRONG NƯỚC, TỔNG TRỌNG TRỌNG TÊN (DWT) TRÊN TÀU, UAE, 2018 - 2021
- Hình 33:
- NĂNG LỰC CHUYỂN CONTAINER TRUNG BÌNH TRÊN TÀU CONTAINER CHO TÀU VÀO CẢNG, ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG 20 FOOT (TEUS), UAE, 2018 - 2021
- Hình 34:
- THÔNG QUA CẢNG CONTAINER, ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG 20 FOT (TEUS), UAE, 2016 - 2021
- Hình 35:
- TỔNG SỐ TÀU ĐẾN CẢNG TRONG NƯỚC, SỐ LƯỢNG GỌI CẢNG, UAE, 2018 - 2021
- Hình 36:
- XU HƯỚNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ, USD/TON-KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 37:
- XU HƯỚNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, USD/TON-KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 38:
- XU HƯỚNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, USD/TON-KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 39:
- XU HƯỚNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN TẢI VẬN TẢI VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐẤT, USD/TON-KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 40:
- XU HƯỚNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN TẢI VẬN TẢI ỐNG, USD/TON-KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 41:
- VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ, TẤN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 42:
- VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, TẤN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 43:
- VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG HÀNG KHÔNG, TẤN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 44:
- VẬN TẢI VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐỊA, TẤN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 45:
- VẬN TẢI VẬN CHUYỂN BẰNG ỐNG VẬN CHUYỂN, TẤN, UAE, 2017 - 2029
- Hình 46:
- CHIỀU DÀI ĐƯỜNG, KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 47:
- TỶ LỆ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG THEO LOẠI MẶT BẰNG, %, UAE, 2022
- Hình 48:
- TỶ LỆ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG THEO PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, %, UAE, 2022
- Hình 49:
- CHIỀU DÀI ĐƯỜNG SẮT, KM, UAE, 2017 - 2022
- Hình 50:
- CONTAINER XỬ LÝ TẠI CÁC CẢNG CHÍNH, ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG 20 FOT (TEUS), UAE, 2022
- Hình 51:
- TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA ĐƯỢC XỬ LÝ TẠI CÁC SÂN BAY LỚN, TẤN, UAE, 2022
- Hình 52:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 53:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 54:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2017-2029
- Hình 55:
- GIÁ TRỊ NGÀNH AFF (NÔNG, THỦY VÀ LÂM NGHIỆP) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 56:
- CAGR CỦA NGÀNH AFF (NÔNG NGHIỆP, CÁ VÀ LÂM NGHIỆP) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, %, UAE, 2017-2029
- Hình 57:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG LOGISTICS XÂY DỰNG, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 58:
- CAGR CỦA THỊ TRƯỜNG LOGISTICS XÂY DỰNG, %, UAE, 2017-2029
- Hình 59:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG LOGISTICS SẢN XUẤT, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 60:
- CAGR CỦA THỊ TRƯỜNG LOGISTICS SẢN XUẤT, %, UAE, 2017-2029
- Hình 61:
- GIÁ TRỊ CỦA NGÀNH KHAI THÁC (DẦU KHÍ, KHAI THÁC VÀ KHAI THÁC) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 62:
- CAGR CỦA NGÀNH KHAI THÁC (DẦU KHÍ, KHAI THÁC VÀ KHAI THÁC) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, %, UAE, 2017-2029
- Hình 63:
- GIÁ TRỊ THƯƠNG MẠI PHÂN PHỐI (BÁN SỈ VÀ BÁN LẺ) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 64:
- CAGR THƯƠNG MẠI PHÂN PHỐI (BÁN SỈ VÀ BÁN LẺ) THỊ TRƯỜNG LOGISTICS, %, UAE, 2017-2029
- Hình 65:
- GIÁ TRỊ CỦA THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI KHÁC, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 66:
- CAGR CỦA THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NGƯỜI DÙNG CUỐI KHÁC, %, UAE, 2017-2029
- Hình 67:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS THEO CHỨC NĂNG LOGISTICS, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 68:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS THEO CHỨC NĂNG LOGISTICS, %, UAE, 2017-2029
- Hình 69:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BẶP HÀNG THEO LOẠI ĐIỂM ĐẾN, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 70:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BẶP HÀNG THEO LOẠI ĐIỂM ĐẾN, %, UAE, 2017-2029
- Hình 71:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BẶP HÀNG TRONG NƯỚC, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 72:
- KHỐI LƯỢNG CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG NƯỚC, THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BƯU KIỆN, SỐ LƯỢNG BẶP HÀNG, UAE, 2017-2029
- Hình 73:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BỨC HÀNG TRONG NƯỚC THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 74:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BƯU KIỆN QUỐC TẾ, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 75:
- KHỐI LƯỢNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ, THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BẶP HÀNG, SỐ LƯỢNG BẶP HÀNG, UAE, 2017-2029
- Hình 76:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CHUYỂN PHÁT NHANH, CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ BƯU KIỆN QUỐC TẾ THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 77:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI THEO PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 78:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN, %, UAE, 2017-2029
- Hình 79:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG KHÔNG, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 80:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG KHÔNG THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 81:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐẤT, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 82:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 83:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI KHÁC, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 84:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ CỦA THỊ TRƯỜNG GIAO NHẬN VẬN TẢI KHÁC THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 85:
- KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 86:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN CHUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 87:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN, %, UAE, 2017-2029
- Hình 88:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 89:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, TON-KM, UAE, 2017 - 2029
- Hình 90:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 91:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN CHUYỂN ỐNG, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 92:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VẬN CHUYỂN ỐNG, TON-KM, UAE, 2017 - 2029
- Hình 93:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN CHUYỂN ỐNG THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 94:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 95:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, TON-KM, UAE, 2017 - 2029
- Hình 96:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 97:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 98:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ, TON-KM, UAE, 2017 - 2029
- Hình 99:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 100:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 101:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG, TON-KM, UAE, 2017 - 2029
- Hình 102:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI VẬN TẢI VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 103:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ THEO KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, USD, UAE, 2017-2029
- Hình 104:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ THEO KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, %, UAE, 2017-2029
- Hình 105:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ KHÔNG KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 106:
- KHỐI LƯỢNG THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ KHÔNG KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, FEET SQUARE, UAE, 2017 - 2029
- Hình 107:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ KHÔNG KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 108:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 109:
- THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ ĐƯỢC KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ, FEET SQUARE, UAE, 2017 - 2029
- Hình 110:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHO VÀ LƯU TRỮ ĐƯỢC KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ THEO NGÀNH NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, UAE, 2022 V/S 2029
- Hình 111:
- GIÁ TRỊ CÁC Mảng DỊCH VỤ KHÁC THỊ TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VÀ LOGISTICS, USD, UAE, 2017 - 2029
- Hình 112:
- CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHIỀU NHẤT THEO SỐ PHƯƠNG PHÁP CHIẾN LƯỢC, QUẬN, UAE, 2017-2023
- Hình 113:
- CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ÁP DỤNG NHIỀU NHẤT, COUNT, UAE, 2017 - 2023
- Hình 114:
- TỶ LỆ GIÁ TRỊ CỦA NGƯỜI CHƠI LỚN, %, UAE, 2022
Phân khúc ngành vận tải hàng hóa và hậu cần của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Nông nghiệp, Đánh cá và Lâm nghiệp, Xây dựng, Sản xuất, Dầu khí, Khai thác mỏ và Khai thác đá, Thương mại Bán buôn và Bán lẻ, Các lĩnh vực khác được phân loại theo từng phân khúc theo ngành Người dùng cuối. Chuyển phát nhanh, Chuyển phát nhanh và Bưu kiện, Giao nhận hàng hóa, Vận tải hàng hóa, Kho bãi và Lưu trữ được phân chia thành các phân khúc theo Chức năng Hậu cần.
Vận tải hàng hóa và hậu cần đề cập đến việc vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế thông qua nhiều phương thức khác nhau, bao gồm đường hàng không, đường sắt và đường bộ.
Thị trường được phân chia theo chức năng (vận tải hàng hóa, giao nhận hàng hóa, kho bãi, dịch vụ giá trị gia tăng và các dịch vụ khác), người dùng cuối (sản xuất và ô tô, dầu khí, khai thác mỏ và khai thác đá, nông nghiệp, đánh cá và lâm nghiệp, xây dựng, thương mại phân phối (phân khúc bán buôn và bán lẻ - bao gồm FMCG) và người dùng cuối khác (viễn thông)) và Tiểu vương quốc (Dubai, Abu Dhabi, Sharjah, Ras Al Khaimah, Fujairah, Ajman và Umm Al Quwain). Báo cáo cũng đề cập đến tác động của COVID-19 trên thị trường. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần của UAE bằng USD cho tất cả các phân khúc trên.
THEO CHỨC NĂNG | ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
|
THEO NGƯỜI DÙNG CUỐI | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
BỞI EMIRATE | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Định nghĩa thị trường
- Agriculture, Fishing, and Forestry (AFF) - Phân khúc ngành người dùng cuối này nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) mà các công ty trong ngành AFF phải gánh chịu. Người dùng cuối được xem xét là các cơ sở chủ yếu tham gia trồng trọt, chăn nuôi, khai thác gỗ, thu hoạch cá và các động vật khác từ môi trường sống tự nhiên của chúng và cung cấp các hoạt động hỗ trợ liên quan. Ở đây, Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt động thu mua, lưu trữ, xử lý, vận chuyển và phân phối để đảm bảo dòng đầu vào (hạt giống, thuốc trừ sâu, phân bón, thiết bị và nước) được tối ưu và liên tục từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp tới người tiêu dùng. nhà sản xuất và dòng sản phẩm đầu ra (sản phẩm, nông sản) thông suốt đến nhà phân phối/người tiêu dùng. Điều này bao gồm cả hậu cần được kiểm soát nhiệt độ và không kiểm soát nhiệt độ, khi được yêu cầu tùy theo thời hạn sử dụng của hàng hóa được vận chuyển hoặc lưu trữ.
- Construction - Phân khúc ngành người dùng cuối này nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) mà các công ty trong ngành xây dựng phải gánh chịu. Người dùng cuối được xem xét là các cơ sở chủ yếu tham gia xây dựng, sửa chữa và cải tạo các tòa nhà dân cư thương mại, cơ sở hạ tầng, công trình kỹ thuật, phân chia và phát triển đất đai. Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng lợi nhuận của các dự án xây dựng bằng cách duy trì lượng tồn kho nguyên liệu và thiết bị, vật tư quan trọng về thời gian và bằng cách cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng khác để quản lý dự án hiệu quả.
- Courier, Express, and Parcel - Các dịch vụ Chuyển phát nhanh, Chuyển phát nhanh và Bưu kiện, thường được gọi là Thị trường CEP, đề cập đến các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần và bưu chính chuyên vận chuyển hàng hóa nhỏ (bưu kiện/gói hàng). Nó nắm bắt quy mô thị trường tổng thể (USD) và khối lượng thị trường (số lượng bưu kiện) của (1) các lô hàng/bưu kiện/bưu kiện có trọng lượng dưới 70kg/154lbs, (2) các gói hàng của Khách hàng Doanh nghiệp, tức là. Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B) Doanh nghiệp với Người tiêu dùng (B2C) cũng như các gói hàng dành cho khách hàng cá nhân (C2C), (3) dịch vụ chuyển phát bưu kiện không chuyển phát nhanh (Tiêu chuẩn và Trả chậm) cũng như các dịch vụ chuyển phát bưu kiện chuyển phát nhanh (Ngày -Definite-Express và Time-Definite-Express), (4) bưu kiện trong nước và quốc tế.
- Demographics - Để phân tích tổng nhu cầu thị trường có thể giải quyết được, các dự báo và tăng trưởng dân số đã được nghiên cứu và trình bày theo xu hướng của ngành này. Nó thể hiện sự phân bổ dân số theo các hạng mục như giới tính (nam/nữ), khu vực phát triển (thành thị/nông thôn), các thành phố lớn cùng với các thông số quan trọng khác như mật độ dân số và chi tiêu tiêu dùng cuối cùng (tăng trưởng và tỷ trọng % GDP). Dữ liệu này đã được sử dụng để đánh giá sự biến động về nhu cầu và chi tiêu tiêu dùng cũng như các điểm nóng (thành phố) chính về nhu cầu tiềm năng.
- Export Trends and Import Trends - Hiệu suất logistics tổng thể của một nền kinh tế có mối tương quan tích cực và đáng kể (về mặt thống kê) với hiệu quả thương mại (xuất khẩu và nhập khẩu). Do đó, trong xu hướng ngành này, tổng giá trị thương mại, các mặt hàng/nhóm hàng hóa chính và các đối tác thương mại chính đối với khu vực địa lý nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi báo cáo) đã được phân tích cùng với tác động của cơ sở hạ tầng thương mại/hậu cần chính đầu tư và môi trường pháp lý.
- Freight Forwarding - Giao nhận vận tải ở đây đề cập đến ngành sắp xếp vận chuyển hàng hóa (FTA) bao gồm các cơ sở chủ yếu tham gia vào việc sắp xếp và theo dõi việc vận chuyển hàng hóa giữa người gửi hàng và người vận chuyển. Các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) được coi là các nhà giao nhận vận tải, NVOCC, nhà môi giới tùy chỉnh và đại lý vận tải biển. Các phân khúc khác trong Giao nhận vận tải thu được doanh thu kiếm được thông qua các dịch vụ giá trị gia tăng của FTA như hoạt động môi giới/thông quan hải quan, chuẩn bị chứng từ liên quan đến vận chuyển hàng hóa, gom hàng-rút hàng, bảo hiểm tuân thủ hàng hóa, sắp xếp kho bãi và lưu trữ, liên lạc với người gửi hàng và giao nhận vận tải thông qua các phương thức vận tải khác. đường bộ và đường sắt.
- Freight Pricing Trends - Định giá cước vận chuyển theo phương thức vận tải (USD/tonkm), trong giai đoạn xem xét, đã được thể hiện trong xu hướng ngành này. Dữ liệu đã được sử dụng để đánh giá môi trường lạm phát, tác động đến thương mại, doanh thu vận tải hàng hóa (tonkm), nhu cầu thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần theo phương thức phân khúc vận tải và do đó đánh giá quy mô thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần tổng thể.
- Freight Tonnage Trends - Trọng tải hàng hóa (trọng lượng hàng hóa tính bằng tấn) được vận chuyển theo phương thức vận tải, trong giai đoạn xem xét, đã được thể hiện trong xu hướng ngành này. Dữ liệu đã được sử dụng như một trong những thông số ngoài khoảng cách trung bình trên mỗi chuyến hàng (km), khối lượng vận chuyển hàng hóa (tonkm) và giá cước vận tải (USD/tonkm) để đánh giá quy mô thị trường vận tải hàng hóa.
- Freight Transport - Vận tải hàng hóa là việc thuê một nhà cung cấp dịch vụ logistics (hậu cần thuê ngoài) để vận chuyển hàng hóa (nguyên liệu thô/cuối cùng/trung gian/thành phẩm bao gồm cả chất rắn và chất lỏng) từ điểm xuất phát đến điểm đến trong nước (nội địa) hoặc xuyên quốc gia. -biên giới (quốc tế).
- Freight and Logistics - Chi tiêu bên ngoài để (hoặc thuê ngoài) tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải hàng hóa (vận tải hàng hóa), sắp xếp vận chuyển hàng hóa thông qua một đại lý (giao nhận hàng hóa), kho bãi và bảo quản (có kiểm soát nhiệt độ hoặc không kiểm soát nhiệt độ), CEP (chuyển phát nhanh trong nước hoặc quốc tế, chuyển phát nhanh và bưu kiện) và các dịch vụ hậu cần giá trị gia tăng khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nguyên liệu thô hoặc thành phẩm bao gồm cả chất rắn và chất lỏng) từ điểm xuất phát đến điểm đến trong nước (nội địa) hoặc xuyên biên giới (quốc tế), thông qua một hoặc nhiều phương thức vận tải hơn tức là. đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống tạo thành thị trường vận tải hàng hóa và logistics.
- Fuel Price - Giá nhiên liệu tăng đột biến có thể gây ra sự chậm trễ và gián đoạn cho các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP), trong khi việc giảm giá tương tự có thể dẫn đến lợi nhuận ngắn hạn cao hơn và gia tăng sự cạnh tranh trên thị trường để mang đến cho người tiêu dùng những ưu đãi tốt nhất. Do đó, sự biến động của giá nhiên liệu đã được nghiên cứu trong thời gian xem xét và trình bày cùng với nguyên nhân cũng như tác động của thị trường.
- GDP Distribution by Economic Activity - Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa và sự phân bổ giống nhau, giữa các ngành kinh tế chính trong khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi của báo cáo) đã được nghiên cứu và trình bày trong xu hướng ngành này. Vì GDP có liên quan tích cực đến lợi nhuận và tăng trưởng của ngành logistics nên dữ liệu này đã được sử dụng cùng với các bảng đầu vào-đầu ra/bảng cung-sử dụng để phân tích các ngành có tiềm năng đóng góp chính cho nhu cầu logistics.
- GDP Growth by Economic Activity - Tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế chính, theo khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi của báo cáo) đã được thể hiện trong xu hướng ngành này. Dữ liệu này đã được sử dụng để đánh giá sự tăng trưởng nhu cầu hậu cần từ tất cả người dùng cuối trên thị trường (các ngành kinh tế được xem xét ở đây).
- Inflation - Những biến thể trong cả Lạm phát giá bán buôn (thay đổi hàng năm trong chỉ số giá sản xuất) và Lạm phát giá tiêu dùng đã được thể hiện trong xu hướng ngành này. Dữ liệu này đã được sử dụng để đánh giá môi trường lạm phát vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành trơn tru của chuỗi cung ứng, tác động trực tiếp đến các thành phần chi phí vận hành hậu cần, ví dụ định giá lốp xe, lương và phúc lợi cho tài xế, giá năng lượng/nhiên liệu, chi phí bảo trì, phí cầu đường, tiền thuê kho bãi, môi giới hải quan, giá chuyển tiếp, giá chuyển phát nhanh, v.v. do đó ảnh hưởng đến thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần nói chung.
- Infrastructure - Do cơ sở hạ tầng đóng một vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động logistics của nền kinh tế, các biến số như chiều dài đường, phân bổ chiều dài đường theo loại bề mặt (có trải nhựa so với không trải nhựa), phân bổ chiều dài đường theo phân loại đường (đường cao tốc v/s đường cao tốc v/s khác). đường bộ), chiều dài đường sắt, khối lượng container được xử lý bởi các cảng lớn và trọng tải được xử lý bởi các sân bay lớn đã được phân tích và trình bày trong xu hướng ngành này.
- Key Industry Trends - Phần báo cáo có tên Xu hướng ngành chính bao gồm tất cả các biến/thông số chính được nghiên cứu để phân tích tốt hơn các ước tính và dự báo quy mô thị trường. Tất cả các xu hướng đã được trình bày dưới dạng điểm dữ liệu (chuỗi thời gian hoặc điểm dữ liệu có sẵn mới nhất) cùng với phân tích thông số dưới dạng bình luận ngắn gọn liên quan đến thị trường, cho khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi báo cáo). ).
- Key Strategic Moves - Hành động mà công ty thực hiện để tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh hoặc được sử dụng làm chiến lược chung được gọi là bước đi chiến lược quan trọng (KSM). Điều này bao gồm (1) Thỏa thuận (2) Mở rộng (3) Tái cơ cấu tài chính (4) Sáp nhập và Mua lại (5) Quan hệ đối tác và (6) Đổi mới sản phẩm. Những người chơi chính (Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần, LSP) trên thị trường đã được đưa vào danh sách rút gọn, KSM của họ đã được nghiên cứu và trình bày trong phần này.
- Liner Shipping Bilateral Connectivity Index - Nó cho thấy mức độ hội nhập của một cặp quốc gia vào mạng lưới vận tải biển toàn cầu và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thương mại song phương, từ đó có khả năng đóng góp vào sự thịnh vượng của một quốc gia và khu vực xung quanh. Do đó, các nền kinh tế lớn kết nối với quốc gia/khu vực theo phạm vi của báo cáo đã được phân tích và trình bày trong xu hướng ngành Kết nối vận tải biển.
- Liner Shipping Connectivity - Xu hướng ngành này phân tích trạng thái kết nối với mạng lưới vận tải toàn cầu dựa trên hiện trạng của ngành vận tải hàng hải. Nó bao gồm việc phân tích khả năng kết nối vận chuyển bằng tàu, kết nối vận chuyển song phương và chỉ số kết nối vận chuyển của các hãng tàu cảng theo khu vực địa lý (quốc gia/khu vực theo phạm vi của báo cáo) trong giai đoạn xem xét.
- Liner Shipping Connectivity Index - Nó cho thấy các quốc gia được kết nối tốt như thế nào với mạng lưới vận tải toàn cầu dựa trên tình trạng ngành vận tải hàng hải của họ. Nó dựa trên năm thành phần của ngành vận tải hàng hải (1) Số lượng hãng tàu phục vụ một quốc gia, (2) Kích thước của tàu lớn nhất được sử dụng trên các dịch vụ này (tính bằng TEU), (3) Số lượng dịch vụ kết nối một quốc gia đến các quốc gia khác, (4) Tổng số tàu được triển khai tại một quốc gia, (5) Tổng sức tải của các tàu đó (tính bằng TEU).
- Logistics Performance - Hiệu suất Logistics và Chi phí Logistics là xương sống của thương mại và ảnh hưởng đến chi phí thương mại, khiến các quốc gia cạnh tranh trên toàn cầu. Hiệu quả hoạt động hậu cần bị ảnh hưởng bởi các chiến lược quản lý chuỗi cung ứng được áp dụng trên toàn thị trường, dịch vụ của chính phủ, đầu tư và chính sách, chi phí nhiên liệu/năng lượng, môi trường lạm phát, v.v. Do đó, trong xu hướng ngành này, hiệu quả hoạt động hậu cần của khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia/khu vực theo phạm vi báo cáo) đã được phân tích và trình bày trong suốt thời gian xem xét.
- Major Truck Suppliers - Thị phần của các thương hiệu xe tải bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sở thích địa lý, danh mục loại xe tải, giá xe tải, sản xuất trong nước, thâm nhập dịch vụ sửa chữa bảo trì xe tải, hỗ trợ khách hàng, đổi mới công nghệ (như xe điện, số hóa, xe tải tự hành), tiết kiệm nhiên liệu, các lựa chọn tài chính, chi phí bảo trì hàng năm, sự sẵn có của các sản phẩm thay thế, bắt đầu tiếp thị, v.v. Do đó, việc phân bổ (% thị phần trong năm cơ sở của nghiên cứu) doanh số bán xe tải của các thương hiệu xe tải hàng đầu và bình luận về kịch bản thị trường hiện tại và dự đoán thị trường trong giai đoạn dự báo đã được trình bày trong xu hướng ngành công nghiệp này.
- Manufacturing - Phân khúc ngành người dùng cuối này nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) mà các công ty trong ngành Sản xuất phải gánh chịu. Người dùng cuối được xem xét là các cơ sở chủ yếu tham gia vào quá trình biến đổi hóa học, cơ học hoặc vật lý của vật liệu hoặc chất thành sản phẩm mới. Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng nguyên liệu thô thông suốt trong chuỗi cung ứng, cho phép giao hàng thành phẩm kịp thời cho nhà phân phối hoặc khách hàng cuối, đồng thời lưu trữ và cung cấp nguyên liệu thô cho khách hàng để sản xuất đúng lúc.
- Maritime Fleet Load Carrying Capacity - Khả năng chuyên chở của đội tàu biển mô tả trạng thái phát triển của cơ sở hạ tầng và thương mại hàng hải của một nền kinh tế. Nó bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như khối lượng sản xuất, thương mại quốc tế, các ngành công nghiệp sử dụng cuối lớn, kết nối hàng hải, các quy định về môi trường, đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng cảng, năng lực xử lý hàng container tại cảng, v.v. Xu hướng ngành này thể hiện khả năng chuyên chở của đội tàu biển theo loại hình. tàu viz. tàu container, tàu chở dầu, tàu chở hàng rời, hàng tổng hợp, cùng với các loại tàu khác cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến địa lý được nghiên cứu (quốc gia/khu vực theo phạm vi của báo cáo), trong giai đoạn xem xét.
- Modal Share - Tỷ trọng phương thức vận tải bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như năng suất phương thức, quy định của chính phủ, container, khoảng cách vận chuyển, yêu cầu kiểm soát nhiệt độ, loại hàng hóa, thương mại quốc tế, địa hình, tốc độ giao hàng, trọng lượng lô hàng, lô hàng số lượng lớn, v.v. Ngoài ra, tỷ trọng phương thức vận tải theo trọng tải (tấn) và tỷ trọng phương thức theo doanh thu vận chuyển hàng hóa (tấn-km) khác nhau theo khoảng cách trung bình của chuyến hàng, trọng lượng của các nhóm hàng hóa chính được vận chuyển trong nền kinh tế và số chuyến đi. Xu hướng ngành này thể hiện sự phân bổ hàng hóa được vận chuyển theo phương thức vận tải (tấn cũng như tấn-km), trong năm cơ sở nghiên cứu.
- Oil and Gas, Mining and Quarrying - Phân khúc ngành công nghiệp người dùng cuối này nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) mà các công ty trong ngành khai thác phải gánh chịu. Người dùng cuối được xem xét là các cơ sở khai thác chất rắn khoáng sản tự nhiên, chẳng hạn như than và quặng; khoáng sản lỏng, chẳng hạn như dầu thô; và khí, chẳng hạn như khí đốt tự nhiên. Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) bao gồm toàn bộ các giai đoạn từ thượng nguồn đến hạ nguồn và đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển máy móc, thiết bị khoan, khoáng sản khai thác, dầu thô và khí tự nhiên cũng như các sản phẩm tinh chế/chế biến từ nơi này đến nơi khác.
- Other End Users - Phân khúc người dùng cuối khác nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) do các dịch vụ tài chính (BFSI), bất động sản, dịch vụ giáo dục, chăm sóc sức khỏe và dịch vụ chuyên nghiệp (hành chính, quản lý chất thải, pháp lý, kiến trúc, kỹ thuật, thiết kế, tư vấn, RD khoa học) ). Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) đóng một vai trò quan trọng trong việc di chuyển đáng tin cậy các nguồn cung cấp và tài liệu đến/từ các ngành này như vận chuyển bất kỳ thiết bị hoặc tài nguyên nào được yêu cầu, vận chuyển các tài liệu và hồ sơ bí mật, di chuyển hàng hóa và vật tư y tế (vật tư và dụng cụ phẫu thuật, bao gồm găng tay, khẩu trang, ống tiêm, thiết bị) và một số loại khác.
- Other Services - Mảng Dịch vụ khác thu được doanh thu thông qua (1) Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) cho vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường biển đường thủy nội địa, (2) VAS cho vận tải hàng hóa đường biển (vận hành các cơ sở đầu cuối như bến cảng và bến tàu, vận hành âu tàu, hoạt động dẫn đường, hoa tiêu và neo đậu, chuyển tải, hoạt động cứu hộ, hoạt động hải đăng và các hoạt động hỗ trợ khác), (3) VAS cho vận tải hàng hóa đường bộ (vận hành các công trình đầu cuối như nhà ga, nhà ga để xử lý hàng hóa bằng đường bộ). hàng hóa, vận hành cơ sở hạ tầng đường sắt, chuyển mạch và chuyển hướng, hỗ trợ lai dắt và bên đường, hóa lỏng khí cho mục đích vận chuyển, cùng các hoạt động hỗ trợ khác), (4) VAS cho vận tải hàng hóa hàng không (vận hành các cơ sở đầu cuối như nhà ga hàng không, sân bay và các hoạt động kiểm soát không lưu, hoạt động dịch vụ mặt đất trên sân bay, bảo trì đường băng, kiểm tra/chuyên chở/bảo dưỡng/thử nghiệm tàu bay, dịch vụ tiếp nhiên liệu cho máy bay và các hoạt động hỗ trợ khác), (5) VAS cho dịch vụ kho bãi và bảo quản (vận hành silo chứa ngũ cốc, kho hàng tổng hợp, kho lạnh, bể chứa, v.v., bảo quản hàng hóa trong khu ngoại thương, cấp đông nhanh, đóng thùng hàng hóa để vận chuyển, đóng gói và chuẩn bị hàng hóa để vận chuyển, dán nhãn và/hoặc in dấu bao bì, lắp ráp và đóng gói bộ sản phẩm và (6) VAS cho dịch vụ chuyển phát nhanh, chuyển phát nhanh và bưu kiện (nhận hàng, phân loại).
- Port Calls and Performance - Hiệu quả hoạt động của cảng là chìa khóa cho sự vận chuyển hàng hóa, thương mại, kết nối toàn cầu, chiến lược tăng trưởng thành công, sức hấp dẫn đầu tư cho hệ thống sản xuất và phân phối của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến GDP, việc làm, thu nhập bình quân đầu người và tăng trưởng công nghiệp. Do đó, các thông số hoạt động của cảng như thời gian trung bình mà tàu lưu lại trong cảng; tuổi trung bình, kích thước, sức chở hàng hóa, sức chở container, số tàu vào cảng, số lượt ghé cảng và sản lượng container qua cảng đã được phân tích và trình bày trong xu hướng ngành này.
- Port Liner Shipping Connectivity Index - Nó phản ánh vị trí của một cảng trong mạng lưới vận tải biển toàn cầu, trong đó giá trị chỉ số cao hơn có liên quan đến khả năng kết nối tốt hơn. Các cảng hiệu quả và được kết nối tốt (1) góp phần giảm thiểu chi phí vận tải, liên kết chuỗi cung ứng và hỗ trợ thương mại quốc tế, (2) mở đường cho tính kinh tế nhờ quy mô và phát triển chuyên môn bằng cách cho phép các nhà sản xuất khai thác tốt hơn các khả năng trong nước cũng như nước ngoài. thị trường. Do đó, các cảng chính có tầm quan trọng chiến lược trong quốc gia/khu vực theo phạm vi của báo cáo đã được phân tích và trình bày trong xu hướng ngành Kết nối vận tải biển.
- Port Throughput - Nó phản ánh số lượng hàng hóa hoặc số lượng tàu mà một cảng xử lý hàng năm. Nó có thể liên quan đến (1) trọng tải hàng hóa, (2) TEU container và (3) lượt ghé tàu. Sản lượng qua cảng tính theo tổng số container được xử lý (TEU), đã được thể hiện trong xu hướng ngành Hiệu suất và ghé cảng.
- Producer Price Inflation - Nó cho thấy lạm phát theo quan điểm của các nhà sản xuất tức là. giá bán trung bình nhận được cho sản phẩm của họ trong một khoảng thời gian. Sự thay đổi hàng năm (YoY) của chỉ số giá sản xuất được báo cáo là lạm phát giá bán buôn trong xu hướng ngành Lạm phát. Vì WPI nắm bắt các biến động giá năng động theo cách toàn diện nhất nên nó được các chính phủ, ngân hàng, ngành công nghiệp, giới kinh doanh sử dụng rộng rãi và được coi là quan trọng trong việc xây dựng các chính sách thương mại, tài chính và kinh tế khác. Dữ liệu đã được sử dụng để hỗ trợ lạm phát giá tiêu dùng để hiểu rõ hơn về môi trường lạm phát.
- Segmental Revenue - Doanh thu theo bộ phận đã được tam giác hóa hoặc tính toán và trình bày cho tất cả những người chơi chính trên thị trường. Nó đề cập đến doanh thu cụ thể trên thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần mà công ty kiếm được trong năm nghiên cứu cơ sở, tại khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi báo cáo). Nó được tính toán thông qua nghiên cứu và phân tích các thông số chính như tài chính, danh mục dịch vụ, sức mạnh nhân viên, quy mô đội tàu, khoản đầu tư, số quốc gia có mặt, các nền kinh tế lớn được quan tâm, v.v. đã được công ty báo cáo trong báo cáo thường niên, trang web. Đối với các công ty có ít thông tin tài chính được tiết lộ, các cơ sở dữ liệu phải trả phí như DB Hoovers, Dow Jones Factiva đã được sử dụng và xác minh thông qua tương tác giữa ngành/chuyên gia.
- Transport and Storage Sector GDP - Giá trị và tốc độ tăng trưởng của GDP ngành Vận tải và Kho bãi có mối quan hệ trực tiếp với quy mô thị trường vận tải hàng hóa và hậu cần. Do đó, biến này đã được nghiên cứu và trình bày trong giai đoạn xem xét, dưới dạng giá trị (USD) và tỷ lệ % trong tổng GDP, trong xu hướng của ngành này. Dữ liệu được hỗ trợ bởi những bình luận ngắn gọn và phù hợp xung quanh các khoản đầu tư, sự phát triển và kịch bản thị trường hiện tại.
- Trends in E-Commerce Industry - Kết nối internet nâng cao và sự bùng nổ trong việc thâm nhập điện thoại thông minh, cùng với thu nhập khả dụng ngày càng tăng, đã dẫn đến sự tăng trưởng phi thường trên thị trường thương mại điện tử trên toàn cầu. Người mua hàng trực tuyến yêu cầu giao hàng nhanh chóng và hiệu quả, dẫn đến nhu cầu về dịch vụ hậu cần, đặc biệt là dịch vụ thực hiện thương mại điện tử, tăng lên. Do đó, Tổng giá trị hàng hóa (GMV), lịch sử và dự báo tăng trưởng, sự phân chia của các nhóm hàng hóa chính trong ngành thương mại điện tử tại khu vực địa lý nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi của báo cáo) đã được phân tích và trình bày trong xu hướng ngành này.
- Trends in Manufacturing Industry - Ngành công nghiệp sản xuất liên quan đến việc chuyển đổi nguyên liệu thô thành thành phẩm, trong khi ngành hậu cần đảm bảo luồng nguyên liệu thô đến nhà máy một cách hiệu quả và vận chuyển sản phẩm đã sản xuất đến nhà phân phối và người tiêu dùng. Cung-Cầu của cả hai ngành đều có tính liên kết chéo cao và rất quan trọng đối với một chuỗi cung ứng liền mạch. Do đó, Tổng giá trị gia tăng (GVA), việc chia GVA thành các lĩnh vực sản xuất chính và sự tăng trưởng của ngành sản xuất trong giai đoạn xem xét đã được phân tích và trình bày theo xu hướng ngành này.
- Trucking Fleet Size By Type - Thị phần của các loại xe tải bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sở thích về địa lý, ngành sử dụng chính, giá xe tải, sản xuất trong nước, mức độ thâm nhập của dịch vụ sửa chữa bảo trì xe tải, hỗ trợ khách hàng, đột phá công nghệ (như xe điện, số hóa, xe tải tự hành), v.v. Sự phân bổ (% thị phần cho năm nghiên cứu cơ sở) khối lượng xe tải theo loại xe tải, các yếu tố gây gián đoạn thị trường, đầu tư sản xuất xe tải, thông số kỹ thuật của xe tải, quy định nhập khẩu và sử dụng xe tải cũng như dự đoán thị trường trong giai đoạn dự báo đã được thể hiện trong xu hướng ngành này.
- Trucking Operational Costs - Lý do chính để đo lường/đánh giá hiệu quả hoạt động hậu cần của bất kỳ công ty vận tải đường bộ nào là nhằm giảm chi phí vận hành và tăng lợi nhuận. Mặt khác, việc đo lường chi phí hoạt động giúp xác định xem có nên thực hiện các thay đổi hoạt động để kiểm soát chi phí hay không và ở đâu cũng như xác định các lĩnh vực cần cải thiện hiệu suất. Do đó, trong xu hướng ngành này, chi phí hoạt động vận tải đường bộ và các biến số liên quan. tiền lương và phúc lợi của người lái xe, giá nhiên liệu, chi phí sửa chữa và bảo trì, chi phí lốp xe, v.v. đã được nghiên cứu trong năm nghiên cứu cơ sở và được trình bày theo khu vực địa lý được nghiên cứu (quốc gia hoặc khu vực theo phạm vi báo cáo).
- Warehousing and Storage - Phân khúc kho bãi và lưu trữ thu được doanh thu kiếm được thông qua hoạt động kinh doanh hàng hóa thông thường, kho lạnh và các loại kho bãi cơ sở lưu trữ khác. Các cơ sở này chịu trách nhiệm lưu giữ, bảo quản hàng hóa thay cho phí. Các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) mà họ có thể cung cấp được coi là một phần của phân khúc các dịch vụ khác. Ở đây VAS đề cập đến một loạt các dịch vụ, liên quan đến việc phân phối hàng hóa của khách hàng và có thể bao gồm ghi nhãn, chia hàng rời, kiểm soát và quản lý hàng tồn kho, lắp ráp nhẹ, nhập và thực hiện đơn hàng, đóng gói, lấy hàng và đóng gói, ghi giá bán vé và vận chuyển sắp xếp.
- Wholesale and Retail Trade - Phân khúc ngành người dùng cuối này nắm bắt chi phí hậu cần bên ngoài (thuê ngoài) mà các nhà bán buôn và bán lẻ phải gánh chịu. Người dùng cuối được xem xét là các cơ sở chủ yếu tham gia bán buôn hoặc bán lẻ hàng hóa, thường không có sự chuyển đổi và cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc bán hàng hóa. Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) đóng một vai trò quan trọng trong sự di chuyển đáng tin cậy của nguồn cung cấp và thành phẩm từ nhà sản xuất đến nhà phân phối và cuối cùng đến khách hàng cuối cùng, bao gồm các hoạt động như tìm nguồn cung ứng nguyên liệu, vận chuyển, thực hiện đơn hàng, kho bãi và lưu trữ, dự báo nhu cầu, quản lý hàng tồn kho vv.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký