Quy mô thị trường kỹ thuật mô
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 12.80 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường kỹ thuật mô
Thị trường kỹ thuật mô dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR gần 12,8% trong giai đoạn dự báo (2022-2027).
Đại dịch COVID-19 đã có ảnh hưởng đến các kỹ thuật phẫu thuật khác nhau. Do các hạn chế về khóa cửa, những cá nhân mắc nhiều bệnh mãn tính và liên quan đến lối sống đã bị chậm trễ trong việc chẩn đoán và điều trị, điều này ảnh hưởng đến thị trường đang được nghiên cứu. Theo một nghiên cứu được công bố vào tháng 3 năm 2021 có tựa đề Chống lại COVID-19 bằng kỹ thuật mô đánh giá sau COVID-19, phổi có thể bị tổn thương đáng kể, đặc biệt là do biểu hiện quá mức của cytokine. Tế bào gốc trung mô (MSC) có thể sửa chữa mô phổi bị tổn thương, ổn định rò rỉ dịch nội mô và làm giảm chức năng hàng rào mao mạch phế nang, giúp ngăn ngừa sự hình thành phù phổi kẽ. Vì COVID-19 gây tổn thương nội tạng đáng kể nên kỹ thuật mô đóng một vai trò quan trọng trong việc sửa chữa mô phổi đã bị phá hủy. Tuy nhiên, thị trường đang được nghiên cứu dự kiến sẽ trở lại hết tiềm năng theo thời gian do tiếp tục tiêm chủng và số ca nhiễm COVID-19 giảm.
Trên toàn cầu, tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính như rối loạn chỉnh hình, tim mạch và thần kinh ngày càng tăng, dẫn đến khuyết tật và tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của mọi người. Theo nghiên cứu có tiêu đề 'Trải nghiệm tình dục và mối quan hệ của phụ nữ bị chấn thương tủy sống phản ánh từ bối cảnh Ấn Độ' được công bố trên Vấn đề sức khỏe sinh sản và tình dục vào tháng 5 năm 2022, mỗi người có khoảng 250.000-500.000 người trên toàn thế giới bị chấn thương tủy sống (SCI) năm. Các nguyên nhân thường gặp nhất của SCI bao gồm té ngã, hành vi bạo lực và thương tích do giao thông. Đàn ông duy trì những thương tích này với tỷ lệ khoảng 80%. Do đó, các bệnh mãn tính là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn tật trên toàn thế giới, dự kiến sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.
Sự gia tăng các bệnh mãn tính, tai nạn giao thông và chấn thương được cho là đang góp phần vào sự phát triển của các giải pháp kỹ thuật mô. Ngày càng có nhiều người có nhu cầu cấy ghép xương do số ca mắc bệnh mãn tính, chấn thương và tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Theo Báo cáo năm 2021 của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 20-50 triệu người bị thương tích không gây tử vong, trong đó nhiều người bị khuyết tật do chấn thương. 93% số ca tử vong trên đường trên thế giới xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, mặc dù các quốc gia này chiếm khoảng 60% số phương tiện giao thông trên thế giới. Ngay cả ở các quốc gia có thu nhập cao, những cá nhân có hoàn cảnh kinh tế xã hội thấp hơn cũng có nhiều khả năng liên quan đến va chạm giao thông đường bộ hơn. Do đó, số vụ va chạm liên quan đến giao thông đường bộ ngày càng tăng dẫn đến thương tích, điều này được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
Mặc dù các quy trình này khá hứa hẹn trong việc điều trị các tình trạng khác nhau liên quan đến tổn thương mô; chi phí cao liên quan đến các thủ tục này là một trong những yếu tố chính hạn chế việc áp dụng chúng ở bệnh nhân.
Xu hướng thị trường kỹ thuật mô
Phân khúc chỉnh hình dự kiến sẽ có mức tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn dự báo
Kỹ thuật mô xương liên quan đến việc tạo ra các chất thay thế xương có thể cấy ghép cho các khuyết tật xương nghiêm trọng không thể tự lành. Những khiếm khuyết này là tình huống lâm sàng phổ biến trong phẫu thuật chỉnh hình để điều trị mất xương do chấn thương, nhiễm trùng và cắt bỏ khối u. Hơn nữa, kỹ thuật mô đã trở thành một lựa chọn quan trọng đối với các bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình trong việc điều trị nhiều loại tổn thương cơ xương, từ các khiếm khuyết về xương sụn ở khớp ổ chảo cho đến tình trạng thiếu sụn chêm ở các vận động viên trẻ. Theo nghiên cứu có tiêu đề 'Tỷ lệ phổ biến toàn cầu của bệnh viêm khớp dạng thấp phân tích tổng hợp dựa trên đánh giá hệ thống' được công bố trên Rheumatology International vào tháng 5 năm 2021, từ năm 1980 đến năm 2019, có 460 trường hợp mắc bệnh viêm khớp dạng thấp trên 100.000 người trên toàn thế giới. Vì vậy, tỷ lệ mắc bệnh chỉnh hình ngày càng tăng đã hỗ trợ cho sự tăng trưởng của phân khúc này.
Việc mở rộng phân khúc được dự đoán sẽ được hỗ trợ bởi thực tế là những người tham gia thị trường thường tung ra các sản phẩm mới và áp dụng nhiều chiến lược tăng trưởng trong các phân khúc cụ thể của họ. Ví dụ vào tháng 3 năm 2021, Sparta Biopharma Inc., một công ty tư nhân, đã ra mắt BioEnt tổng hợp, mảnh ghép giả kim loại có cả lớp khoáng hóa và lớp khử khoáng, cung cấp các đặc tính cần thiết để chữa lành và sửa chữa trong vòng bít xoay. Tương tự, vào tháng 11 năm 2020, AlloSource đã trình bày kết quả tích cực trong thời gian theo dõi 12 tháng trong nghiên cứu kéo dài 5 năm có tiêu đề Một nghiên cứu triển vọng, đa trung tâm đánh giá ProChondrix CR trong việc sửa chữa các khuyết tật sụn khớp khu trú ở đầu gối xem xét kết quả lâu dài của ProChondrix CR, một mảnh xương sụn đồng loại được bảo quản lạnh ở đầu gối.
Do đó, gánh nặng ngày càng tăng của chứng rối loạn chỉnh hình, cùng với việc ra mắt sản phẩm thường xuyên trong phân khúc tương ứng, dự kiến sẽ thúc đẩy phân khúc tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo.
Bắc Mỹ thống trị thị trường trong giai đoạn dự báo
Sự tăng trưởng của thị trường Hoa Kỳ chủ yếu được thúc đẩy bởi các yếu tố, chẳng hạn như tỷ lệ mắc bệnh mãn tính, tai nạn giao thông và chấn thương ngày càng tăng, tiến bộ công nghệ trong kỹ thuật mô 3D và sự hiện diện của những người chơi chính trên thị trường. Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) cập nhật vào tháng 10 năm 2021, so với 58,5 triệu người mắc bệnh viêm khớp trong giai đoạn 2013-2015, dự đoán đến năm 2040, sẽ có 78,4 triệu người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên (hoặc 25,9% dân số tổng dân số trưởng thành dự đoán) có khả năng được chẩn đoán mắc bệnh này. Hơn nữa, theo Báo cáo cấp cao về Xếp hạng Sức khỏe của Hoa Kỳ xuất bản năm 2021, số lượng người lớn tuổi sống ở Hoa Kỳ là đáng kể và ngày càng tăng; đến năm 2050, dự đoán cả nước sẽ có 85,7 triệu người trưởng thành từ 65 tuổi trở lên. Tỷ lệ mắc bệnh này cao như vậy cùng với dân số già có khả năng làm tăng việc áp dụng các liệu pháp điều trị bệnh này, thúc đẩy tăng trưởng thị trường và dân số già, hỗ trợ cho việc mở rộng thị trường.
Việc các công ty trên thị trường tung ra sản phẩm ngày càng tăng hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường. Chẳng hạn, vào tháng 9 năm 2020, Histogen Inc., một công ty trị liệu ở giai đoạn lâm sàng, đã được Chương trình nghiên cứu chỉnh hình được đánh giá ngang hàng (PRORP) của Hoa Kỳ trao khoản tài trợ trị giá 2 triệu USD. Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) giúp tài trợ cho thử nghiệm lâm sàng Giai đoạn 1/2 của HST-003 để tái tạo sụn ở đầu gối. Hơn nữa, vào tháng 7 năm 2020, Amnio Technology cũng đã nhận được sự chấp thuận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ để tiến hành thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II đối với Pallingen Flow, một loại mô ghép mô ối. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 2021, Direct Biologics LLC đã ra mắt tấm ghép giả kim loại dựa trên nhau thai AmnioWrap để sử dụng trong lâm sàng. AmnioWrap là một miếng ghép ba lớp độc đáo dành cho ứng dụng trong các vết thương cấp tính và mãn tính.
Kết quả là, khu vực này dự kiến sẽ có sự tăng trưởng theo cấp số nhân nhờ sự hiện diện của các yếu tố thúc đẩy thị trường.
Tổng quan về ngành kỹ thuật mô
Đã có sự hiện diện của một số lượng đáng kể các công ty đang đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng của thị trường. Những đột phá về sản phẩm mới, sáp nhập và mua lại chỉ là một vài chiến thuật mà các doanh nghiệp này sử dụng để tăng vị thế trên thị trường. Ngoài ra, có nhiều công ty đang nâng cấp danh mục sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu hiện tại. Một số người chơi chủ chốt là B. Braun Melsungen AG, Zimmer Biomet, Integra Lifescience, abbvie và những người khác.
Lãnh đạo thị trường kỹ thuật mô
-
Zimmer Biomet
-
B. Braun Melsungen AG
-
Integra Lifesciences
-
AbbVie (Allergan)
-
Becton, Dickinson and Company (C.R. Bard)
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường kỹ thuật mô
- Vào tháng 5 năm 2022, Rousselot, thương hiệu sức khỏe của Darling Thành phần, đã ra mắt Quali-Pure HGP 2000, một loại gelatin cấp dược phẩm, được kiểm soát nội độc tố mới, được thiết kế đặc biệt cho vắc xin và ứng dụng chữa lành vết thương.
- Vào tháng 2 năm 2022, Orthofix Medical đã đưa ra giải pháp ghép xương hoạt tính sinh học tổng hợp, Opus BA, cho các thủ thuật hợp nhất cột sống cổ và thắt lưng.
Báo cáo thị trường kỹ thuật mô - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.2.1 Tăng tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính, tai nạn giao thông và chấn thương
4.2.2 Những tiến bộ công nghệ trong kỹ thuật mô 3D
4.2.3 Tăng cường tài trợ và nghiên cứu tái tạo mô
4.3 Hạn chế thị trường
4.3.1 Chi phí điều trị cao liên quan đến kỹ thuật mô
4.3.2 Thiếu nhận thức về kỹ thuật mô
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - Triệu USD)
5.1 Theo chất liệu
5.1.1 Vật liệu tổng hợp
5.1.2 Vật liệu có nguồn gốc sinh học
5.1.3 Người khác
5.2 Theo ứng dụng
5.2.1 Chỉnh hình
5.2.2 Cơ xương & cột sống
5.2.3 Thần kinh học
5.2.4 Tim mạch & mạch máu
5.2.5 Da & Tích phân
5.2.6 Người khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Bắc Mỹ
5.3.1.1 Hoa Kỳ
5.3.1.2 Canada
5.3.1.3 México
5.3.2 Châu Âu
5.3.2.1 nước Đức
5.3.2.2 Vương quốc Anh
5.3.2.3 Pháp
5.3.2.4 Nước Ý
5.3.2.5 Tây ban nha
5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
5.3.3.1 Trung Quốc
5.3.3.2 Nhật Bản
5.3.3.3 Ấn Độ
5.3.3.4 Châu Úc
5.3.3.5 Hàn Quốc
5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
5.3.4.1 GCC
5.3.4.2 Nam Phi
5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
5.3.5 Nam Mỹ
5.3.5.1 Brazil
5.3.5.2 Argentina
5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Hồ sơ công ty
6.1.1 AbbVie Inc. (Allergan)
6.1.2 Integra Lifesciences
6.1.3 Becton, Dickinson and Company (C. R. Bard)
6.1.4 Zimmer Biomet
6.1.5 Organogenesis
6.1.6 Smith and Nephew (Osiris Therapeutics)
6.1.7 Biotime Inc.
6.1.8 B. Braun Melsungen AG
6.1.9 Bio Tissue Technologies
6.1.10 Acell Inc.
6.1.11 Athersys Inc.
6.1.12 Tissue Regenix Group plc
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân đoạn ngành công nghiệp kỹ thuật mô
Theo phạm vi của báo cáo, kỹ thuật mô là việc sử dụng kết hợp các phương pháp tế bào, kỹ thuật và vật liệu khác cũng như các yếu tố sinh hóa và hóa lý phù hợp để cải thiện hoặc thay thế các mô sinh học. Nó đang đạt được sức hút trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chăm sóc vết thương, điều trị bỏng, chỉnh hình, thần kinh, sản phẩm tiết niệu và những lĩnh vực khác. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý bệnh nhi. Thị trường Kỹ thuật mô được phân chia theo Chất liệu (Vật liệu tổng hợp, Vật liệu có nguồn gốc sinh học và các loại khác), Ứng dụng (Chỉnh hình, Cơ xương Cột sống, Thần kinh, Tim mạch Mạch máu, Da Tích hợp, Khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.
Theo chất liệu | ||
| ||
| ||
|
Theo ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường kỹ thuật mô
Quy mô thị trường kỹ thuật mô toàn cầu hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường kỹ thuật mô toàn cầu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 12,80% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu?
Zimmer Biomet, B. Braun Melsungen AG, Integra Lifesciences, AbbVie (Allergan), Becton, Dickinson and Company (C.R. Bard) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu?
Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu.
Thị trường kỹ thuật mô toàn cầu này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Kỹ thuật Mô Toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Kỹ thuật mô
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Kỹ thuật mô năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích của Tissue Engineering bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.