Quy mô thị trường khoai môn
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
CAGR | 3.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường khoai môn
Thị trường khoai môn toàn cầu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn dự báo.
- Khoai môn (Colocasia esculenta) rất giàu carbohydrate và là sự thay thế tốt cho bột mì. Tuy nhiên, nó được nông dân biết đến nhờ khả năng tạo ra năng suất hợp lý trong điều kiện đất xấu với ít hoặc không có đầu vào trang trại và thường được trồng bởi những người nông dân có nguồn lực hạn chế và được coi là một nguồn an ninh lương thực tốt. Bột khoai môn cũng đang trở nên phổ biến và điều này sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường trong những năm tới.
- Khoai môn là loài được trồng rộng rãi nhất trong họ Araceae, được sử dụng làm rau. Các nước như Mỹ, Australia, Nhật Bản, New Zealand là thị trường nhập khẩu chủ lực. Các nước sản xuất chính là Trung Quốc, Ecuador, Costa Rica, Fiji và Indonesia.
- Trên toàn cầu, Bắc Mỹ đang thống trị nhập khẩu khoai môn. Chẳng hạn, năm 2021, Hoa Kỳ nhập khẩu 35,7% tổng lượng khoai môn nhập khẩu. Nhu cầu ngày càng tăng từ Bắc Mỹ và các nước châu Á-Thái Bình Dương đang thúc đẩy sản xuất khoai môn. Năm 2021, sản lượng khoai môn là 12,3 triệu tấn. Con số này giảm nhẹ so với sản lượng năm trước là 12,6 triệu tấn do ảnh hưởng của đại dịch trên thế giới.
Xu hướng thị trường khoai môn
Tăng trưởng mạnh mẽ trong sản xuất khoai môn
Khoai môn là nguồn cung cấp carbohydrate tuyệt vời được sử dụng trong chế độ ăn dặm của trẻ và là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp thích hợp cho bệnh nhân tiểu đường. Củ của nó có các phân tử tinh bột nhỏ hơn so với khoai tây, ngô và lúa mì và có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và dược phẩm dưới dạng chất kết dính ở dạng viên. Cả thân và lá đều chứa protein chất lượng tốt và là nguồn cung cấp phốt pho, kali, canxi và sắt sẵn có. Hơn nữa, tinh bột trong củ khoai môn có khả năng chấm dứt mối đe dọa nhựa trên thế giới và nó có thể được sử dụng để tạo ra loại nhựa thoái hóa theo thời gian. Do lợi ích dinh dưỡng và lợi ích công nghiệp khác, nhu cầu về khoai môn ngày càng tăng trên toàn cầu. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, nông dân đang tăng diện tích trồng khoai môn.
Theo FAOSTAT, sản lượng khoai môn là 12,3 triệu tấn, giảm nhẹ so với sản lượng năm trước là 12,6 triệu tấn do ảnh hưởng của đại dịch trên thế giới. Trong cùng năm đó, gần 86,3% sản lượng toàn cầu bị chi phối bởi các nước sản xuất lớn như Trung Quốc, Ecuador, Costa Rica, Fiji và Indonesia, trong đó Trung Quốc có giá trị sản xuất cao nhất so với tất cả các nước với 1,9 triệu tấn, tiếp theo là Fiji. Điều này sẽ thúc đẩy thị trường khoai môn ở khu vực châu Á trong giai đoạn dự báo.
Bắc Mỹ thống trị nhập khẩu toàn cầu
Bắc Mỹ là thị trường lớn nhất của khoai môn và thống trị toàn cầu do nhu cầu tiêu dùng cao. Trong các nhà hàng, củ khoai môn được sử dụng phổ biến nhất để làm khoai tây chiên và là một lựa chọn thay thế lành mạnh hơn cho ngô hoặc khoai tây chiên. Theo ITC Trade, năm 2021, giá trị nhập khẩu toàn cầu đạt 181.258 nghìn USD, tăng 21% so với năm 2020. Năm 2021, Hoa Kỳ và Canada nằm trong số các nước nhập khẩu chính và Hoa Kỳ là nước nhập khẩu lớn nhất khoai môn ở khu vực Bắc Mỹ.
Năm 2021, Hoa Kỳ nhập khẩu khoai môn trị giá 64.674 nghìn USD, chiếm 35,9% tổng lượng nhập khẩu toàn cầu. Ecuador, Mexico và Costa Rica là những nước xuất khẩu chính sang Hoa Kỳ. Theo ITC Trade, năm 2021, Ecuador xuất khẩu khoai môn trị giá 35.309 nghìn USD sang Hoa Kỳ, Mexico xuất khẩu khoai môn trị giá 9.021 nghìn USD và xuất khẩu từ Costa Rica đạt 7.336 nghìn USD.
Hơn nữa, giá trị dinh dưỡng cao của cocoyam có thể được khám phá ở các thị trường mới ở Châu Âu và Hoa Kỳ để thay thế cho các loại rau khác, chẳng hạn như rau bina. Điều này dự kiến sẽ dẫn đến sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.
Tin tức thị trường khoai môn
- Tháng 1 năm 2023: BobaBam ra mắt Trà sữa và Khoai môn mới, có hai trong số những hương vị mới nhất của công ty có trụ sở tại Los Angeles, nằm trong số những hương vị bán chạy nhất tại các cửa hàng boba quanh 200 địa điểm câu lạc bộ trên khắp Đông Bắc và Bờ Tây. Gói đa dạng mới gồm 14 gói (7 gói Trà sữa và Khoai môn) và bao gồm bao bì thân thiện với môi trường.
- Tháng 3 năm 2022: Một củ khoai môn siêu cỡ được thu hoạch trên Đảo Lớn của Hawaii. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, cây khoai môn thường nặng từ 1 đến 2 lbs, nhưng loại củ nặng 50 pound, là rễ của cây khoai môn, được trồng ở Trang trại Ahiu ở Nam Kona của Đảo Hawaii và có thể là cây trồng chính. lớn nhất được ghi nhận.
Báo cáo thị trường khoai môn - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu & định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Canada
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 Pháp
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 nước Đức
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.3 Ba Lan
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.4 Nga
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.5 Chilê
5.1.2.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Nhật Bản
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Malaysia
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.4 Châu Úc
5.1.3.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.5 Ấn Độ
5.1.3.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Brazil
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Argentina
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Trung Đông và Châu Phi
5.1.5.1 Thổ Nhĩ Kỳ
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 Nam Phi
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân đoạn ngành khoai môn
Khoai môn hay khoai mỡ là tên gọi chung cho thân và củ của một số loại cây thuộc họ Araceae. Trong số này, Colocasia esculenta (L.) Schott, thường được gọi là dasheen và eddo, được trồng rộng rãi nhất. Theo mục đích của báo cáo, khoai môn được định nghĩa là một trong những loại thực phẩm ăn được phân bố trên khắp thế giới, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới. Thị trường khoai môn được phân chia theo địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi). Nghiên cứu bao gồm Phân tích Sản xuất (Khối lượng), Phân tích Tiêu thụ (Giá trị và Khối lượng), Phân tích Xuất khẩu (Giá trị và Khối lượng), Phân tích Nhập khẩu (Giá trị và Khối lượng) và Phân tích Xu hướng Giá cả. Báo cáo cung cấp quy mô và dự báo thị trường ở cả giá trị (triệu USD) và khối lượng (tấn).
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường khoai môn
Quy mô thị trường khoai môn hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Khoai môn dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Khoai Môn?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Vùng nào có thị phần lớn nhất trong Chợ Khoai Môn?
Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất tại Chợ Khoai Môn.
Chợ Khoai Môn này diễn ra vào năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử Thị trường Khoai môn trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Khoai môn trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành khoai môn
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Taro năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Taro bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.