Quy mô thị trường Talc
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019-2029 |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 7.66 triệu tấn |
Thể Tích Thị Trường (2029) | 10.09 triệu tấn |
CAGR(2024 - 2029) | 4.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường Talc
Quy mô Thị trường Talc ước tính đạt 7,66 triệu tấn vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 10,09 triệu tấn vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến thị trường trong những năm qua trên quy mô toàn cầu và buộc các nhà sản xuất gốm sứ, nhà sản xuất giấy và bột giấy cũng như các nhà sản xuất sơn và chất phủ phải ngừng hoạt động, làm giảm nhu cầu về bột talc vào năm 2022. Tuy nhiên, điều kiện là dự kiến sẽ phục hồi, điều này sẽ khôi phục quỹ đạo tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu trong nửa sau của giai đoạn dự báo.
- Trong ngắn hạn, nhu cầu ngày càng tăng về chất phủ công nghiệp và hàng hải đang thúc đẩy nhu cầu về bột talc vì nó mang lại những lợi ích như chống ăn mòn, giảm dung môi và bám dính tốt.
- Mặt khác, các vấn đề sức khỏe liên quan đến các sản phẩm mỹ phẩm làm từ bột talc dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
- Nhu cầu ngày càng tăng về nhựa nhiệt dẻo trong ngành hàng không vũ trụ có thể sẽ đóng vai trò là cơ hội trong tương lai.
- Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường bột talc trên toàn cầu, do thị trường nhựa ngày càng tăng ở Trung Quốc và sự hiện diện của nguồn dự trữ bột talc trắng ở các quốc gia như Ấn Độ.
Xu hướng thị trường Talc
Ngành nhựa, cao su chiếm lĩnh thị trường
- Talc mang lại nhiều lợi ích cho polypropylene, chẳng hạn như độ cứng cao hơn và độ ổn định kích thước được cải thiện.
- Nó chủ yếu được sử dụng làm chất độn trong nhựa và hoạt động như một chất hấp thụ và chống đóng bánh trong quá trình sản xuất. Hình dạng tấm của các hạt talc làm tăng độ cứng của các sản phẩm như polyetylen, polypropylen, nylon, nhựa vinyl và polyester. Nó cũng làm tăng khả năng chịu nhiệt và giảm độ co ngót.
- Talc là chất phụ gia, chất biến tính hoặc chất độn được sử dụng phổ biến nhất trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm hóa chất, nhựa và cao su. Nó có thể cải thiện đáng kể độ bền kéo của sản phẩm nhựa, đặc tính va đập, khả năng chịu nhiệt, chống rão, chống rách, v.v.
- Theo Plastics Europe, khoảng 2/3 nhu cầu nhựa của châu Âu tập trung ở 5 quốc gia, bao gồm 25,4% ở Đức, 14,3% ở Ý, 9,7% ở Pháp, 7,6% ở Anh và 7,5% ở Tây Ban Nha, theo Nhựa Châu Âu.
- Các công ty lớn hoạt động tại thị trường nhựa châu Âu thiên về phát triển kinh doanh chiến lược để mở rộng sự hiện diện về mặt địa lý. Chẳng hạn, vào tháng 6 năm 2022, Linde Engineering đã được Slovnaft – một công ty thành viên của Tập đoàn MOL lựa chọn để tiến hành cải tạo một nhà máy polypropylene ở Slovakia. Điều này đã nâng công suất nhà máy sản xuất polypropylene mỗi năm thêm 18% lên khoảng 300 kiloton và cơ sở lưu trữ đã mở rộng từ 45 lên 61 silo.
- Vào tháng 12 năm 2022, Exxon Mobil Corporation đã khởi động một cơ sở sản xuất polypropylen mới ở Baton Rouge, thủ đô của Louisiana. Nhà máy này có thể sản xuất 450.000 tấn polypropylene/năm. Hơn nữa, Tập đoàn Nhựa Formosa, Hoa Kỳ, đang xây dựng một cơ sở sản xuất polypropylen mới tại Point Comfort, Texas, Hoa Kỳ. Sau khi hoàn thành vào năm 2024, nhà máy này sẽ sản xuất 100.000 tấn Alpha olefin để sản xuất polyetylen mật độ cao (HDPE). 63.000 tấn Alpha olefin sẽ được công ty sử dụng trong khi 37.000 tấn còn lại sẽ được bán ra quốc tế.
- Việc sử dụng nhựa ở Indonesia ngày càng tăng do ngành thương mại điện tử yêu cầu đóng gói. Các công ty FMCG, bao gồm Wilmar Group, Mayora và Indofood, đã thành lập các đơn vị sản xuất bao bì tích hợp ở Indonesia. Exxon Mobil cũng đang đầu tư vào ngành nhựa của Indonesia. Họ đã ký một biên bản ghi nhớ với PT Indomobile Prima Energi (IPE) vào tháng 11 năm 2022 về việc áp dụng công nghệ tái chế nhựa tiên tiến trên quy mô lớn ở Indonesia.
- Do đó, các dự án mở rộng như vậy được thực hiện bởi các công ty khác nhau trong ngành có khả năng thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị trường
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị phần toàn cầu với nhu cầu ngày càng tăng từ các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản.
- Trung Quốc là một trong những nước tiêu thụ bột talc lớn ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Đất nước này sử dụng bột talc trong nhiều ngành công nghiệp như gốm sứ, thực phẩm và đồ uống, bột giấy và giấy, v.v. Theo dữ liệu từ Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, cả nước chứng kiến sản lượng đồ uống tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 44,35 triệu tấn trong quý 1 năm 2023.
- Ngoài ra, Trung Quốc còn là nước sản xuất và tiêu thụ gốm sứ hàng đầu trên toàn thế giới. Đây là một trong những nhà sản xuất gạch men lớn nhất thế giới và đã sản xuất khoảng 8,47 tỷ mét vuông gạch men. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước và xuất khẩu buộc các nhà sản xuất gốm sứ phải cải tiến quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm trong khu vực.
- Ấn Độ là một trong số ít quốc gia có trữ lượng bột talc trắng. Các mỏ talc được tìm thấy trên khắp đất nước. Hầu hết bột talc trắng sản xuất được tiêu thụ ngay trong nước.
- Ở Ấn Độ, hầu hết sản lượng bột talc thương mại đều đến từ Rajasthan. Hai nhà sản xuất bột talc hàng đầu trong nước (Tập đoàn Golcha và Hiệp hội Golcha) có trụ sở tại Jaipur, Rajasthan, phục vụ ngành công nghiệp mỹ phẩm và polymer với bột talc loại cao cấp.
- Thị trường ngành nhựa Ấn Độ là một trong những ngành kinh tế quan trọng nhất của đất nước. Theo Tổ chức Công bằng Thương hiệu Ấn Độ, tổng giá trị nhựa xuất khẩu từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2022 là 6,38 tỷ USD.
- Hơn nữa, Trung Quốc có một thị trường nhựa khổng lồ đòi hỏi nguồn cung cấp bột talc cao để hoạt động. Ở Trung Quốc, bột talc được tìm thấy ở 15 tỉnh, trong đó nổi bật là Liêu Ninh, Sơn Đông, Quảng Tây, Giang Tây và Thanh Hải, chiếm hơn 90% tổng trữ lượng.
- Ngược lại, tất cả những yếu tố này dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về bột talc trong khu vực trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành Talc
Thị trường bột talc có tính chất hợp nhất vừa phải, với một số công ty hoạt động ở cả cấp độ toàn cầu và khu vực. Một số công ty lớn trên thị trường (không theo thứ tự cụ thể nào) bao gồm ELEMENTIS PLC, Imerys, IMI Fabi SpA, Nippon Talc Co. Ltd và Minerals Technologies Inc.
Dẫn đầu thị trường Talc
-
Mineral Technologies Inc.
-
IMI Fabi SpA
-
Imerys
-
Nippon Talc Co., Ltd.
-
ELEMENTIS PLC
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường Talc
- Tháng 9 năm 2022 Imerys tham gia đàm phán độc quyền với Syntagma Capital để bán phần lớn tài sản sản xuất cao lanh, nghiền canxi cacbonat (GCC), canxi cacbonat kết tủa (PCC) và bột talc, chủ yếu phục vụ thị trường giấy, cho giá trị doanh nghiệp là 390 triệu EUR, bao gồm cả khoản thu nhập dựa trên hiệu quả kinh doanh trong tương lai.
- Tháng 4 năm 2022 Imerys và Safic-Alcan mở rộng quan hệ đối tác phân phối. Thỏa thuận mới này đã mở rộng quan hệ đối tác phân phối của họ để bao gồm thị trường Thổ Nhĩ Kỳ. Nó bao gồm việc phân phối tất cả các chất độn khoáng, bao gồm Kaolin, Talc, Carbonates, PCC, Mica, Diatomite, Perlite và Wollastonite. Nó cũng bao gồm việc phân phối thị trường cao su và nhựa.
Báo cáo thị trường Talc - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển
4.1.1 Nhu cầu về nhựa ngày càng tăng
4.1.2 Nhu cầu ngày càng tăng về sơn công nghiệp và hàng hải
4.2 Hạn chế
4.2.1 Các vấn đề sức khỏe trong sản phẩm mỹ phẩm
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường tính theo khối lượng)
5.1 Tiền gửi
5.1.1 bột talc clorit
5.1.2 Talc cacbonat
5.2 Công nghiệp người dùng cuối
5.2.1 Gốm sứ
5.2.2 Đồ ăn và đồ uống
5.2.3 Sơn và Chất phủ
5.2.4 Chăm sóc cá nhân
5.2.5 Nhựa và Cao su
5.2.6 Bột giấy và giấy
5.2.7 Các ngành người dùng cuối khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
5.3.1.1 Trung Quốc
5.3.1.2 Ấn Độ
5.3.1.3 Nhật Bản
5.3.1.4 Hàn Quốc
5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.2 Bắc Mỹ
5.3.2.1 Hoa Kỳ
5.3.2.2 Canada
5.3.2.3 México
5.3.3 Châu Âu
5.3.3.1 nước Đức
5.3.3.2 Vương quốc Anh
5.3.3.3 Pháp
5.3.3.4 Nước Ý
5.3.3.5 Tây ban nha
5.3.3.6 Phần còn lại của châu Âu
5.3.4 Nam Mỹ
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.2 Argentina
5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
5.3.5.2 Nam Phi
5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Thị phần(%)**/Phân tích xếp hạng
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.4 Hồ sơ công ty
6.4.1 AKJ MinChem
6.4.2 ANAND TALC
6.4.3 Chanda Minerals
6.4.4 ELEMENTIS PLC
6.4.5 Eurominerals Gmbh
6.4.6 Golcha Group
6.4.7 Imerys
6.4.8 IMI Fabi SpA
6.4.9 LITHOS Industrial Minerals GmbH
6.4.10 Magris Performance Materials
6.4.11 Minerals Technologies Inc.
6.4.12 Nippon Talc Co. Ltd
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Nhu cầu ngày càng tăng về nhựa nhiệt dẻo trong ngành hàng không vũ trụ
Phân khúc thị trường Talc
Talc là một khoáng chất tự nhiên được khai thác từ trái đất và được tạo thành từ magie, silicon, oxy và hydro. Nó là một silicat magiê ngậm nước được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm nhựa, cao su, sơn, giấy và dược phẩm.
Thị trường Talc được phân chia theo Tiền gửi (Talc Clorit và Talc Carbonate), Ngành người dùng cuối (Gốm sứ, Thực phẩm và Đồ uống, Sơn và Chất phủ, Chăm sóc cá nhân, Nhựa và Cao su, Bột giấy và Giấy cũng như các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác), và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về thị trường bột talc về khối lượng (tấn) cho tất cả các phân khúc trên.
Tiền gửi | ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường Talc
Thị trường Talc lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Talc dự kiến sẽ đạt 7,66 triệu tấn vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,5% để đạt 10,09 triệu tấn vào năm 2029.
Quy mô thị trường Talc hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Talc dự kiến sẽ đạt 7,66 triệu tấn.
Ai là người chơi chủ chốt trong Thị trường Talc?
Mineral Technologies Inc., IMI Fabi SpA, Imerys, Nippon Talc Co., Ltd., ELEMENTIS PLC là những công ty lớn hoạt động tại Chợ Talc.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Talc?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Talc?
Năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Talc.
Báo cáo ngành Talc
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Talc năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Talc bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.