Quy mô thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | > 4.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu Âu |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển
Thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR khoảng 5% trên toàn cầu trong giai đoạn dự báo.
- Sự gia tăng sản lượng dầu khí ở khu vực Bắc Mỹ dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về vật liệu cách nhiệt dưới biển.
- Hạn chế lớn nhất đối với thị trường được nghiên cứu là tính chất biến động giá của dầu và khí đốt.
- Sự phát triển của các đường dây truyền tải dầu và khí đốt đường dài có khả năng thay thế vận tải tàu chở dầu dự kiến sẽ mang lại cơ hội cho thị trường.
Xu hướng thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển
Loại Polyurethane chiếm lĩnh thị trường
- Trong khoảng thời gian ngừng hoạt động và khởi động lại, đường ống dưới biển gặp phải vấn đề đảm bảo dòng chảy nghiêm trọng nhất do dòng chảy ứ đọng và tổn thất nhiệt nhanh chóng.
- Khi nhiệt độ đường ống dưới biển giảm mạnh xuống dưới nhiệt độ xuất hiện sáp (WAT) và nhiệt độ xuất hiện hydrat (HAT), nó sẽ khiến đường ống bị tắc.
- Trong một số trường hợp nhất định, tắc nghẽn có thể ảnh hưởng đến năng suất của giếng trong quá trình khởi động lại và trong trường hợp xấu nhất, giếng phải bị bỏ đi. Vì vậy, cách nhiệt của đường ống ngầm là vô cùng quan trọng để bảo vệ tính toàn vẹn của dòng chảy trong đường ống trong thời gian ngừng hoạt động.
- Hiện tại, không có phương pháp và thông lệ tiêu chuẩn dễ tiếp cận nào để lựa chọn cách nhiệt tối ưu cho đường ống ngầm để đảm bảo dòng chảy, nhưng các vật liệu như polyurethane, polypropylen, epoxies và cao su tổng hợp vẫn được sử dụng.
- Trong số này, vật liệu polyurethane là vật liệu được sử dụng nhiều nhất, chủ yếu là do giá trị K (W/m. K) thấp khi so sánh với các vật liệu khác. Giá trị k càng thấp thì khả năng truyền/dẫn nhiệt của vật liệu càng thấp.
- Mặt khác, giá trị K cho polyurethane nằm trong khoảng từ 0,13 đến 0,17, mặt khác, polypropylen có khoảng 0,21-0,26 giá trị K, cao su có phạm vi giá trị K là 0,14-0,28 và epoxy khoảng 0,14-0,17.
- Khác với giá trị K, phạm vi mật độ rộng, chất lượng bám dính tốt, khả năng chống cháy cao và bề mặt mịn và đều đặn của polyurethane khiến nó trở thành vật liệu được sử dụng nhiều nhất để cách nhiệt dưới biển.
Bắc Mỹ là khu vực phát triển nhanh nhất
- Hoa Kỳ có thị phần lớn nhất về các đường ống dẫn dầu và khí đốt đã được công bố và lên kế hoạch từ năm 2019 đến năm 2023. Nước này thông báo rằng 27.000 km đường ống và 18.500 km đường ống vẫn đang trong giai đoạn lập kế hoạch.
- Sản lượng khí đốt tự nhiên của Bắc Mỹ tăng 9,8% trong năm 2018 so với năm 2017, cao nhất thế giới.
- Hoa Kỳ dẫn đầu về sản xuất khí đốt tự nhiên với 715 triệu tấn dầu quy đổi trên toàn thế giới, trong khi Canada đứng thứ tư, với khoảng 159 triệu tấn vào năm 2018.
- Bắc Mỹ cũng đứng thứ hai về sản lượng dầu trên toàn thế giới, từ năm 2009 đến 2018, với thị phần 23,8%, trong đó cao nhất là Trung Đông với thị phần 33,5% trên toàn cầu.
- Sản lượng dầu thô ở Canada tăng lên hàng năm, năm 2016 là 218 triệu tấn, năm 2017 tăng lên 235 triệu tấn và đạt 255 triệu tấn vào năm 2018.
- Do đó, dựa trên việc tăng cường xây dựng đường ống và tăng sản lượng, dự kiến Bắc Mỹ sẽ thống trị thị trường trong thời gian tới.
Tổng quan về ngành vật liệu cách nhiệt dưới biển
Thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển bị phân mảnh một phần với sự hiện diện của một số công ty đang để mắt tới thị phần. Các công ty lớn trên thị trường là Advanced Insulation, BASF SE, Cabot Corporation, Dow và Shawcor, cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển
-
Advanced Insulation
-
BASF SE
-
Cabot Corporation
-
Dow
-
Shawcor
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Tăng sản lượng dầu khí ở Bắc Mỹ
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Giá dầu và khí đốt biến động
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Kiểu
-
5.1.1 Epoxy
-
5.1.2 Polypropylen
-
5.1.3 Polyurethane
-
5.1.4 Cao su tổng hợp
-
5.1.5 Các loại khác
-
-
5.2 Ứng dụng
-
5.2.1 Đường ống
-
5.2.2 Mối nối hiện trường
-
5.2.3 Ống trong ống
-
5.2.4 Ứng dụng khác
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Bắc Mỹ
-
5.3.1.1 Hoa Kỳ
-
5.3.1.2 Canada
-
5.3.1.3 Phần còn lại của Bắc Mỹ
-
-
5.3.2 Châu Âu
-
5.3.2.1 nước Đức
-
5.3.2.2 Vương quốc Anh
-
5.3.2.3 Nước Ý
-
5.3.2.4 Nga
-
5.3.2.5 Các nước BẮC ÂU
-
5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.3.1 Trung Quốc
-
5.3.3.2 Indonesia
-
5.3.3.3 Ấn Độ
-
5.3.3.4 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.4 Phần còn lại của thế giới
-
5.3.4.1 Nam Mỹ
-
5.3.4.2 Trung Đông & Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Phân tích thị phần/xếp hạng**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 3M
-
6.4.2 Advanced Insulation
-
6.4.3 Aegion Corporation
-
6.4.4 AFGlobal
-
6.4.5 Aspen Aerogels
-
6.4.6 Balmoral Group Holdings Ltd
-
6.4.7 BASF SE
-
6.4.8 Cabot Corporation
-
6.4.9 Dow
-
6.4.10 Engineered Syntactic Systems
-
6.4.11 Huntsman International LLC
-
6.4.12 Materia Inc.
-
6.4.13 PERMA-PIPE International Holdings Inc.
-
6.4.14 Serimax
-
6.4.15 Shawcor
-
6.4.16 TechnipFMC
-
6.4.17 Tenaris
-
6.4.18 Trelleborg Offshore & Construction
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Phát triển đường dây truyền tải dầu khí đường dài
-
Phân khúc ngành công nghiệp vật liệu cách nhiệt dưới biển
Báo cáo thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển bao gồm:.
Kiểu | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển
Quy mô thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 4% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển?
Advanced Insulation, BASF SE, Cabot Corporation, Dow, Shawcor là những công ty lớn hoạt động trên thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Vật liệu cách nhiệt dưới biển?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trên thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển?
Năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Vật liệu cách nhiệt dưới biển.
Thị trường vật liệu cách nhiệt dưới biển này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Vật liệu Cách nhiệt Dưới biển trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Vật liệu Cách nhiệt Dưới biển trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành vật liệu cách nhiệt dưới biển
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vật liệu cách nhiệt dưới biển năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Vật liệu cách nhiệt dưới biển bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.