Quy mô thị trường polyme tinh bột
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 5.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường polyme tinh bột
Thị trường polyme tinh bột dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5% trên toàn cầu trong giai đoạn dự báo. Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành bao bì và nhu cầu ngày càng tăng về polyme phân hủy sinh học đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Mặt khác, chi phí sản xuất cao hơn đang cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
- Thị trường polymer tinh bột dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo do nhu cầu ngày càng tăng từ ngành bao bì.
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường trên toàn thế giới, với lượng tiêu thụ lớn nhất từ các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản.
Xu hướng thị trường polyme tinh bột
Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành bao bì
- Các polyme dựa trên tinh bột được sử dụng rộng rãi trong ngành bao bì do đặc tính phân hủy sinh học của nó và thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh chóng trong giai đoạn dự báo.
- Tinh bột được lấy tự nhiên từ các loại thực phẩm ổn định, như khoai tây, lúa mì, ngô và gạo, bao gồm một số đơn vị glucose được liên kết bằng liên kết glycosid.
- Tinh bột chủ yếu được sử dụng trong sản xuất các polyme phân hủy sinh học bằng cách kết hợp tinh bột với các polyme tổng hợp. Để polyme có khả năng phân hủy sinh học, sản phẩm cuối cùng phải chứa hơn 60% tinh bột. Bằng cách thay đổi hàm lượng tinh bột, sản phẩm thu được có thể bền hoặc dễ phân hủy sinh học.
- Tinh bột trộn với polyester tạo ra nhựa sinh học tinh bột, có đặc tính tương tự như LDPE (polyethylene mật độ thấp). Các polyme tinh bột có khả năng phân hủy sinh học này được sử dụng để đóng gói bền vững cho y tế, mỹ phẩm, thực phẩm, túi mua sắm và hàng điện tử cũng như trong hậu cần và nông nghiệp nhờ đặc tính thân thiện với môi trường của nó.
- Sự gia tăng nhu cầu về bao bì phân hủy sinh học trong ngành bao bì, do các quy định nghiêm ngặt về môi trường, dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị trường
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường polyme tinh bột trong giai đoạn dự báo, do nhu cầu từ ngành bao bì ở các quốc gia như Ấn Độ và Trung Quốc tăng lên.
- Polymer tinh bột như một chất đàn hồi được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp đóng gói và dệt may. Nhu cầu thương mại điện tử ngày càng tăng ở Trung Quốc dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường polyme tinh bột trong giai đoạn dự báo.
- Thị trường thương mại điện tử Trung Quốc do Alibaba thống trị với thị phần khoảng 59%. Doanh thu hàng năm của công ty trong năm tài chính 2019 đã đạt mức tăng trưởng 51% so với cùng kỳ năm trước và ngành thương mại điện tử đang phát triển đòi hỏi các giải pháp đóng gói và điều này dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Ngành thương mại điện tử Ấn Độ dự kiến sẽ đạt 120 tỷ USD vào năm 2020. Sự gia tăng thâm nhập của Internet và sự thay đổi trong chính sách của chính phủ cho phép 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực thương mại điện tử dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường
- Các yếu tố nói trên, cùng với sự hỗ trợ của chính phủ, đang góp phần làm tăng nhu cầu về polyme tinh bột ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành công nghiệp polyme tinh bột
Thị trường polyme tinh bột toàn cầu bị phân mảnh một phần với những người chơi chiếm thị phần không đáng kể trên thị trường. Một số công ty bao gồm Novamont SpA, Rodenburg Biopolymers, JAPAN CORN STARCH CO. LTD, United Biopolymers SA và Plantic.
Dẫn đầu thị trường polyme tinh bột
-
Novamont S.p.A.
-
Rodenburg Biopolymers
-
JAPAN CORN STARCH CO., LTD.
-
United Biopolymers, S.A
-
Plantic
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường polyme tinh bột - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành bao bì
-
4.1.2 Nhu cầu ngày càng tăng về polyme phân hủy sinh học
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Chi phí sản xuất cao hơn
-
4.2.2 Những hạn chế khác
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại polyme
-
5.1.1 Phân hủy sinh học
-
5.1.2 Bền chặt
-
-
5.2 Công nghiệp người dùng cuối
-
5.2.1 Bao bì
-
5.2.2 Dệt may
-
5.2.3 Nông nghiệp
-
5.2.4 Thuộc về y học
-
5.2.5 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.1.1 Trung Quốc
-
5.3.1.2 Ấn Độ
-
5.3.1.3 Nhật Bản
-
5.3.1.4 Hàn Quốc
-
5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.2 Bắc Mỹ
-
5.3.2.1 Hoa Kỳ
-
5.3.2.2 Canada
-
5.3.2.3 México
-
-
5.3.3 Châu Âu
-
5.3.3.1 nước Đức
-
5.3.3.2 Vương quốc Anh
-
5.3.3.3 Nước Ý
-
5.3.3.4 Pháp
-
5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.4 Nam Mỹ
-
5.3.4.1 Brazil
-
5.3.4.2 Argentina
-
5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.3.5.2 Nam Phi
-
5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Thị phần(%)/Phân tích xếp hạng**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 Balson Industries
-
6.4.2 BASF SE
-
6.4.3 BIOTEC
-
6.4.4 Biome Bioplastics
-
6.4.5 Eco-Products Inc.
-
6.4.6 JAPAN CORN STARCH CO. LTD
-
6.4.7 Novamont SpA
-
6.4.8 Plantic
-
6.4.9 Rodenburg Biopolymers
-
6.4.10 United Biopolymers SA
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Sử dụng các polyme phân hủy sinh học để cung cấp thuốc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
-
7.2 Cơ hội khác
-
Phân khúc ngành công nghiệp polyme tinh bột
Báo cáo thị trường polyme tinh bột bao gồm:.
Loại polyme | ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường polyme tinh bột
Quy mô thị trường Polymer tinh bột hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Polymer tinh bột dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường Polymer tinh bột?
Novamont S.p.A., Rodenburg Biopolymers, JAPAN CORN STARCH CO., LTD., United Biopolymers, S.A, Plantic là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Tinh bột Polymer.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Polymer tinh bột?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Polymer tinh bột?
Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Tinh bột Polymer.
Thị trường Polymer tinh bột này bao gồm những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Polymer tinh bột trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Polymer tinh bột trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành công nghiệp polyme tinh bột
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Starch Polymer năm 2024 do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Starch Polymer bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.