Quy mô thị trường chất kết dính Polyurethane Nam Mỹ
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | > 2.00 % |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chất kết dính Polyurethane Nam Mỹ
Thị trường chất kết dính polyurethane (PU) Nam Mỹ dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR hơn 2% trong giai đoạn dự báo. Nhu cầu về chất kết dính PU được thúc đẩy rộng rãi bởi sự tăng trưởng của ngành xây dựng và ứng dụng ngày càng tăng trong ngành ô tô và hàng không vũ trụ để sản xuất xe hạng nhẹ và máy bay. Tuy nhiên, các quy định nghiêm ngặt về phát thải VOC có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.
- Trong số các công nghệ, gốc dung môi là phân khúc lớn nhất vì nó được ưa chuộng rộng rãi cho nhiều ứng dụng công nghiệp và xây dựng.
- Tuy nhiên, sự đổi mới và phát triển chất kết dính dựa trên sinh học cũng như chuyển trọng tâm sang liên kết chất kết dính cho vật liệu composite có thể sẽ mang lại cơ hội cho thị trường chất kết dính PU.
- Brazil được coi là thị trường lớn nhất về chất kết dính PU trong khu vực, với mức tiêu thụ chủ yếu được thúc đẩy bởi sự tăng trưởng trong các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối, như xây dựng, ô tô và bao bì.
Xu hướng thị trường chất kết dính polyurethane Nam Mỹ
Ngành Xây dựng chiếm lĩnh thị trường
- Trong số các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối, phân khúc xây dựng chiếm ưu thế trong việc tiêu thụ chất kết dính PU trong khu vực.
- Chất kết dính PU có đặc tính khô nhanh và độ bền thấp, khiến nó trở thành sự lựa chọn tuyệt vời cho chế biến gỗ và các ứng dụng xây dựng khác. Chúng cung cấp cường độ cao cần thiết để giữ các vật liệu xây dựng lại với nhau.
- Ngoài ra, vật liệu này còn rất linh hoạt khi dùng làm chất kết dính lắp ráp sản phẩm. Nó phù hợp với nhựa, thủy tinh, PVF, nhôm, thép không gỉ và các kim loại khác, bất kể độ bền của chất nền liên kết.
- Với nền kinh tế đang hồi phục sau suy thoái kinh tế do tham nhũng, bất ổn chính trị và thiếu đầu tư, ngành xây dựng trong khu vực đang phục hồi với tốc độ ổn định.
- Do đó, với hoạt động xây dựng ngày càng tăng ở các quốc gia như Brazil, Columbia, Chile và Peru có khả năng sẽ thúc đẩy việc tiêu thụ thị trường chất kết dính PU trong khu vực.
Brazil thống trị nhu cầu thị trường
- Về mặt tiêu thụ, Brazil là thị trường lớn nhất về chất kết dính PU trong khu vực. Brazil đã trải qua một nền kinh tế đầy biến động trong vài năm qua. Bất ổn chính trị, lạm phát cao, giá xuất khẩu hàng hóa thấp và mức độ tự tin suy giảm đã khiến nền kinh tế Brazil bị thu hẹp.
- Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế của đất nước hiện được hỗ trợ bởi sự phục hồi của nhiều ngành công nghiệp tiêu dùng cuối khác nhau, như ô tô và xây dựng.
- Hiện nay, lĩnh vực cơ sở hạ tầng của đất nước đang thay đổi. Tuy nhiên, chính phủ đã đưa ra một chương trình phát triển cơ sở hạ tầng nhằm giúp thúc đẩy đầu tư hậu cần của khu vực tư nhân, điều này có khả năng làm tăng phạm vi tiêu thụ chất kết dính PU trong nước trong giai đoạn dự báo.
- Ngành bán lẻ Brazil là ngành lớn nhất trong khu vực, chiếm hơn 35% doanh số bán lẻ của khu vực. Lĩnh vực này đang tiếp tục chứng kiến sự tăng trưởng đáng chú ý trong nước với nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm và hàng tiêu dùng.
- Do đó, tất cả các xu hướng như vậy dự kiến sẽ thúc đẩy mức tiêu thụ thị trường chất kết dính PU trong nước trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành keo polyurethane Nam Mỹ
Thị trường chất kết dính polyurethane (PU) Nam Mỹ có tính chất phân mảnh. Một số công ty chủ chốt trên thị trường bao gồm 3M, Arkema Group, Dow, HB Fuller và Henkel AG Co. KGaA, cùng với những công ty khác.
Dẫn đầu thị trường chất kết dính Polyurethane Nam Mỹ
-
3M
-
Arkema Group
-
Dow
-
H.B. Fuller
-
Henkel AG & Co. KGaA
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường chất kết dính Polyurethane Nam Mỹ - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi của báo cáo
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Tăng trưởng trong ngành xây dựng
-
4.1.2 Tăng cường ứng dụng trong ngành ô tô và hàng không vũ trụ
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Các quy định nghiêm ngặt về môi trường liên quan đến phát thải VOC
-
4.2.2 Những hạn chế khác
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại nhựa
-
5.1.1 Nhiệt kế
-
5.1.2 Nhựa nhiệt dẻo
-
-
5.2 Công nghệ
-
5.2.1 Nước sinh ra
-
5.2.2 Dung môi sinh ra
-
5.2.3 Nóng chảy
-
5.2.4 Công nghệ khác
-
-
5.3 Công nghiệp người dùng cuối
-
5.3.1 Ô tô và hàng không vũ trụ
-
5.3.2 Xây dựng và xây dựng
-
5.3.3 Điện và điện tử
-
5.3.4 Giày dép và da
-
5.3.5 Chăm sóc sức khỏe
-
5.3.6 Bao bì
-
5.3.7 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.4 Địa lý
-
5.4.1 Brazil
-
5.4.2 Argentina
-
5.4.3 Chilê
-
5.4.4 Colombia
-
5.4.5 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Phân tích thị phần**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 3M
-
6.4.2 Arkema Group
-
6.4.3 Ashland
-
6.4.4 Avery Dennison Corporation
-
6.4.5 Beardow Adams
-
6.4.6 Dow
-
6.4.7 Dymax Corporation
-
6.4.8 Franklin International
-
6.4.9 H.B. Fuller Company
-
6.4.10 Henkel AG & Co. KGaA
-
6.4.11 Huntsman International LLC
-
6.4.12 ITW Performance Polymers (Illinois Tool Works Inc.)
-
6.4.13 Jowat AG
-
6.4.14 Mapei Inc.
-
6.4.15 Pidilite Industries Ltd.
-
6.4.16 Sika AG
-
6.4.17 Wacker Chemie AG
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Đổi mới và phát triển chất kết dính dựa trên sinh học
-
7.2 Chuyển trọng tâm sang liên kết dính cho vật liệu composite
-
Phân khúc ngành công nghiệp keo polyurethane Nam Mỹ
Báo cáo thị trường chất kết dính polyurethane (PU) Nam Mỹ bao gồm:.
Loại nhựa | ||
| ||
|
Công nghệ | ||
| ||
| ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất kết dính Polyurethane Nam Mỹ
Quy mô thị trường chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ hiện nay là bao nhiêu?
Thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 2% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ?
3M, Arkema Group, Dow, H.B. Fuller, Henkel AG & Co. KGaA là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ.
Thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ trong các năm 2024, 2025, 2026 , 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành keo dán Polyurethane (PU) Nam Mỹ
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Chất kết dính Polyurethane (PU) Nam Mỹ bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.