Phân tích thị phần và quy mô thị trường trị liệu khối u rắn - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường trị liệu khối u rắn được phân chia theo Loại ung thư (Ung thư vú, Ung thư phổi, Ung thư đại trực tràng, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư cổ tử cung và các loại ung thư khác), Loại thuốc (Carboplatin, Cisplatin, Gemcitabine, Paclitaxel, Doxorubicin, Bevacizumab, Erlotinib, Sunitinib , Everolimusa và các loại thuốc khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường trị liệu khối u rắn - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường trị liệu khối u rắn

Tóm tắt thị trường điều trị khối u rắn
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 12.50 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

Thị trường trị liệu khối u rắn Người chơi chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường trị liệu khối u rắn

Thị trường điều trị khối u rắn dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 12,5% trong giai đoạn dự báo.

COVID-19 đã tác động đến thị trường điều trị khối u rắn trong giai đoạn đầu do các hạn chế về chuỗi cung ứng và các biện pháp khóa máy. Một bài báo đăng trên Tạp chí Vắc-xin vào tháng 12 năm 2022 đề cập rằng các phương pháp điều trị ung thư đã bị trì hoãn trên toàn thế giới trong năm đầu tiên xảy ra đại dịch. Ngoài ra, bệnh nhân ung thư có nguy cơ cao bị nhiễm COVID-19. Theo cùng một bài báo, 5% đến 50% sàng lọc và điều trị chăm sóc ung thư đã bị gián đoạn ở tất cả các quốc gia, như đã báo cáo vào quý cuối cùng của năm 2021. Do đó, do các yếu tố nêu trên, COVID-19 đã có tác động đáng kể đến thị trường đã học. Tuy nhiên, với việc các trường hợp COVID-19 được kiểm soát, thị trường bắt đầu lấy lại bản chất trước đại dịch để đáp ứng nhu cầu về các phương pháp điều trị khối u rắn khác nhau.

Hơn nữa, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​​​sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo do tỷ lệ mắc bệnh ung thư, nghiên cứu, phát triển, phê duyệt thuốc ngày càng tăng và ung thư tuyến tiền liệt. Việc tăng cường các sáng kiến ​​của chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về bệnh ung thư dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Gánh nặng ung thư cao dự kiến ​​sẽ thúc đẩy nhu cầu về phương pháp điều trị khối u rắn để điều trị ung thư, thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ví dụ, theo báo cáo của Liên minh Ung thư Vú Châu Âu năm 2022, cứ 11 phụ nữ ở Liên minh Châu Âu thì có 1 người mắc bệnh ung thư vú trước 74 tuổi. Ngoài ra, theo thống kê năm 2021 do Breast Cancer Now công bố, khoảng 55.000 phụ nữ được chẩn đoán mắc bệnh vú. ung thư ở Anh mỗi năm. Nguồn tin tương tự báo cáo rằng 46.000 người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú ở Anh mỗi năm, tiếp theo là 4.700 ở Scotland, 2.800 ở Wales và 1.500 ở Bắc Ireland. Do đó, gánh nặng cao về bệnh ung thư vú trên toàn thế giới dự kiến ​​sẽ đẩy nhanh nhu cầu về phương pháp điều trị khối u rắn cho bệnh ung thư vú, từ đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Ngoài ra, các sáng kiến ​​chiến lược ngày càng tăng của những người tham gia thị trường nhằm tung ra các phương pháp điều trị khối u rắn tiên tiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 8 năm 2021, GSK đã nhận được sự chấp thuận nhanh chóng của FDA đối với JEMPERLI (dostarlimab-gxly) cho một chỉ định mới ở những bệnh nhân trưởng thành có khối u rắn tái phát hoặc tiến triển do thiếu sửa chữa không khớp (dMMR). Chỉ định mới đã nhận được sự chấp thuận nhanh chóng dựa trên tỷ lệ phản ứng của khối u và độ bền của phản ứng. Những phê duyệt như vậy được dự kiến ​​​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong thời gian nghiên cứu.

Do đó, do các yếu tố trên, chẳng hạn như gánh nặng ung thư cao, sự phát triển thử nghiệm lâm sàng ngày càng tăng và việc ra mắt sản phẩm ngày càng tăng, thị trường nghiên cứu được dự đoán sẽ tăng trưởng trong giai đoạn phân tích. Tuy nhiên, những cải cách quy định nghiêm ngặt và xói mòn giá do cạnh tranh chung được cho là sẽ hạn chế sự tăng trưởng của thị trường này.

Tổng quan về ngành điều trị khối u rắn

Thị trường điều trị khối u rắn có tính cạnh tranh vừa phải và có một số người chơi chính. Về thị phần, rất ít công ty lớn hiện đang thống trị thị trường với nhu cầu điều trị ung thư ngày càng tăng và tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng. Tuy nhiên, ngoại trừ sự tham gia của một số công ty nhỏ hơn trên thị trường và họ có thể nắm giữ một thị phần đáng kể. Một số công ty chủ chốt trên thị trường là Amgen Inc., AstraZeneca PLC, F. Hoffmann-La Roche AG, GSK Plc, và Eli Lilly and Company.

Các nhà lãnh đạo thị trường trị liệu khối u rắn

  1. Amgen Inc.

  2. AstraZeneca PLC

  3. Hoffmann-La Roche AG

  4. GlaxoSmithKline PLC

  5. Eli Lilly and Company

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường điều trị khối u rắn

  • Tháng 11 năm 2022: Intensity Therapeutics thông báo rằng dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1/2 đang diễn ra chứng minh tính hiệu quả và khả năng dung nạp của INT230-6, dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với pembrolizumab ở những bệnh nhân có khối u rắn di căn và dai dẳng tái phát, đã được trình bày tại Triển lãm năm 2022 Hội nghị thường niên của Hiệp hội Liệu pháp Miễn dịch Ung thư (SITC).
  • Tháng 9 năm 2022: Eli Lilly và Company đã nhận được sự chấp thuận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đối với Retevmo (viên nang selpercatinib) dành cho bệnh nhân trưởng thành có khối u rắn di căn hoặc tiến triển cục bộ.

Báo cáo thị trường điều trị khối u rắn - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng
    • 4.2.2 Gia tăng các hoạt động nghiên cứu và phát triển cũng như việc ra mắt và phê duyệt sản phẩm
    • 4.2.3 Tăng cường các sáng kiến ​​của Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về bệnh ung thư
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Cải cách quy định nghiêm ngặt
    • 4.3.2 Xói mòn giá do cạnh tranh chung
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Theo loại ung thư
    • 5.1.1 Ung thư vú
    • 5.1.2 Ung thư phổi
    • 5.1.3 Ung thư đại trực tràng
    • 5.1.4 Ung thư tuyến tiền liệt
    • 5.1.5 Ung thư cổ tử cung
    • 5.1.6 Các loại ung thư khác
  • 5.2 Theo loại thuốc
    • 5.2.1 Carboplatin
    • 5.2.2 Cisplatin
    • 5.2.3 Gemcitabin
    • 5.2.4 Paclitaxel
    • 5.2.5 doxorubicin
    • 5.2.6 Bevacizumab
    • 5.2.7 Erlotinib
    • 5.2.8 Sunitinib
    • 5.2.9 Everolimus
    • 5.2.10 Các loại thuốc khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Abbott Laboratories Inc.
    • 6.1.2 Amgen Inc.
    • 6.1.3 AstraZeneca PLC
    • 6.1.4 Baxter International Inc.
    • 6.1.5 Biogen Inc. Inc.
    • 6.1.6 Boehringer Ingelheim GmbH
    • 6.1.7 Bristol-Myers Squibb Company
    • 6.1.8 Eli Lilly and Company
    • 6.1.9 F. Hoffmann-La Roche AG
    • 6.1.10 GlaxoSmithKline PLC

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành điều trị khối u rắn

Theo phạm vi của báo cáo, phương pháp điều trị khối u rắn là dược phẩm đặc biệt điều trị các loại ung thư khác nhau, chẳng hạn như ung thư vú, phổi, đại trực tràng, tuyến tiền liệt và cổ tử cung. Khối u rắn là khối mô bất thường thường không chứa u nang hoặc vùng chất lỏng. Thị trường trị liệu khối u rắn được phân chia theo Loại ung thư (Ung thư vú, Ung thư phổi, Ung thư đại trực tràng, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư cổ tử cung và các loại ung thư khác), Loại thuốc (Carboplatin, Cisplatin, Gemcitabine, Paclitaxel, Doxorubicin, Bevacizumab, Erlotinib, Sunitinib , Everolimusa và các loại thuốc khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại ung thư Ung thư vú
Ung thư phổi
Ung thư đại trực tràng
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư cổ tử cung
Các loại ung thư khác
Theo loại thuốc Carboplatin
Cisplatin
Gemcitabin
Paclitaxel
doxorubicin
Bevacizumab
Erlotinib
Sunitinib
Everolimus
Các loại thuốc khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường trị liệu khối u rắn

Quy mô thị trường trị liệu khối u rắn hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường điều trị khối u rắn dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 12,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong Thị trường điều trị khối u rắn?

Amgen Inc., AstraZeneca PLC, Hoffmann-La Roche AG, GlaxoSmithKline PLC, Eli Lilly and Company là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Trị liệu Khối u Rắn.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Trị liệu Khối u Rắn?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường điều trị khối u rắn?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Trị liệu Khối u Rắn.

Thị trường Điều trị Khối u Rắn này diễn ra trong những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử Thị trường Trị liệu Khối u Rắn trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Trị liệu Khối u Rắn trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành điều trị khối u rắn

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu Điều trị khối u rắn năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Trị liệu Khối u Rắn bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.