Phân tích thị phần và quy mô thị trường mô mềm giả kim - Xu hướng và dự báo tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường mô ghép giả mô mềm được phân chia theo loại (Ghép sụn, Ghép gân, Ghép sụn chêm, Ghép giả nha khoa và các loại khác), Ứng dụng (Chỉnh hình, Nha khoa, Chăm sóc vết thương và các ứng dụng khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Trung tâm thẩm mỹ, Chỉnh hình Phòng khám, Phòng khám Nha khoa và Người dùng cuối khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường mô mềm giả kim - Xu hướng và dự báo tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường mô mềm giả kim

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 6.70 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường mô mềm giả kim

Thị trường ghép mô mềm dự kiến ​​​​sẽ chứng kiến ​​tốc độ CAGR là 6,7% trong giai đoạn dự báo.

COVID-19 đã tác động đến thị trường ghép mô mềm trong giai đoạn đầu do các quy trình sửa chữa mô mềm bị hủy bỏ. Ví dụ, theo một bài báo đăng trên Tạp chí Quốc tế về Nghiên cứu Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng vào tháng 3 năm 2021, một nghiên cứu được thực hiện ở Ba Lan cho thấy đại dịch đã ảnh hưởng đáng kể đến số lượng các thủ thuật nha khoa được thực hiện bao gồm cả thủ thuật sửa chữa nha khoa, trong thời gian đầu. giai đoạn của đại dịch. Hơn nữa, theo một bài báo đăng trên Tạp chí Cureus vào tháng 9 năm 2022, một nghiên cứu được thực hiện ở Scotland cho biết tổng số ca phẫu thuật sửa chữa thoát vị diễn ra ở nước này đã giảm đáng kể trong thời kỳ đại dịch ban đầu. Phần lớn trong số này là do số lượng các ca phẫu thuật tự chọn giảm, với tỷ lệ phẫu thuật sửa chữa tự chọn giảm đáng kể từ 85,6% xuống 58,4%. Tuy nhiên, thị trường đã phục hồi trong hai năm qua kể từ khi các hạn chế được dỡ bỏ và các thủ tục ghép mô mềm cùng loài được tiếp tục trên toàn thế giới. Thị trường dự kiến ​​​​sẽ đăng ký một tốc độ tăng trưởng ổn định trong giai đoạn dự báo.

Theo dữ liệu do Hội đồng An toàn Quốc gia Hoa Kỳ công bố vào năm 2021, ước tính có khoảng 3,2 triệu người phải điều trị tại khoa cấp cứu vì các chấn thương liên quan đến thiết bị thể thao và giải trí ở Hoa Kỳ vào năm 2021. Các hoạt động phổ biến nhất thường liên quan đến chấn thương là tập thể dục, đạp xe và bóng rổ. Tỷ lệ chấn thương khi tập thể dục là 123,8 trên 100.000 dân ở Hoa Kỳ vào năm 2021, đối với xe đạp và phụ kiện là 113,7, đối với bóng rổ là 78,6, đối với ván trượt, xe tay ga và ván trượt là 74,2 và đối với bóng đá là 67,2. Do đó, số lượng lớn các chấn thương thể thao dẫn đến nhu cầu ghép mô mềm trong điền kinh và các môn thể thao khác ngày càng tăng, từ đó đóng góp phần lớn vào sự tăng trưởng của thị trường.

Ghép mô mềm được sử dụng trong phẫu thuật cột sống và khiếm khuyết xương sụn trong phẫu thuật đầu gối. Gánh nặng cao của những trường hợp như vậy dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ví dụ, một bài báo đăng trên tạp chí Médecine Intensive Réanimation vào tháng 9 năm 2021 cho biết số ca chấn thương tủy sống là khoảng 2000 trường hợp mới mỗi năm ở Pháp. Ngoài ra, theo Cơ quan quan sát an toàn đường bộ Pháp (ONISR), bản cập nhật năm 2023, đã có 53,5 nghìn vụ tai nạn giao thông bị thương và 67,0 nghìn người bị thương trong vụ tai nạn ở lục địa Pháp vào năm 2021. Gánh nặng chấn thương tủy sống và tai nạn đường bộ cao được dự đoán sẽ xảy ra thúc đẩy nhu cầu sử dụng mảnh ghép giả trong phẫu thuật chỉnh hình và cột sống, từ đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Hơn nữa, các sáng kiến ​​chiến lược được những người tham gia thị trường áp dụng như đổi mới công nghệ, phê duyệt và ra mắt sản phẩm, cùng với quan hệ đối tác để mở rộng các dịch vụ ghép mô mềm góp phần đáng kể vào sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 10 năm 2021, AlloSource đã ra mắt Ma trận da tế bào (ADM) AlloMend Extra-Large (XL), một phương pháp ghép da cung cấp các đặc tính xử lý mong muốn cho phép đặt chính xác. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 2021, Direct Biologics LLC đã ra mắt tấm ghép giả kim loại dựa trên nhau thai AmnioWrap để sử dụng trong lâm sàng. AmnioWrap là một miếng ghép ba lớp độc đáo dành cho ứng dụng trong các vết thương cấp tính và mãn tính. Sự chấp thuận và quan hệ đối tác ngày càng tăng dự kiến ​​​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Do đó, do các yếu tố nói trên như gánh nặng cao về chấn thương do tai nạn giao thông và thể thao cũng như việc các nhà tham gia thị trường tung ra sản phẩm ngày càng tăng, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​​​sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng trong giai đoạn phân tích. Tuy nhiên, chi phí điều trị cao và các chính sách quản lý và hoàn trả phức tạp dự kiến ​​sẽ hạn chế sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành công nghiệp ghép mô mềm

Thị trường ghép mô mềm có tính cạnh tranh vừa phải và có nhiều công ty toàn cầu có mặt trên thị trường. Một số công ty tham gia thị trường bao gồm Abbvie Inc. (Allergan), Conmed Corporation, BD (Becton Dickinson and Company), Smith Nephew (Osiris Therapeutics Inc.), Integra LifeSciences Corporation, Stryker Corporation, Zimmer Biomet và Arthrex Inc.

Dẫn đầu thị trường mô mềm giả kim

  1. Stryker Corporation

  2. CONMED Corporation

  3. Integra LifeSciences Corporation

  4. Smith & Nephew (Osiris Therapeutics Inc.)

  5. BD (Becton Dickinson and Company)

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường mô mềm giả kim

  • Vào tháng 8 năm 2022, các bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình tại Bệnh viện Đại học Quốc gia đã thực hiện ca ghép sụn chêm đầu tiên và cấy ghép sụn của người hiến vào đầu gối của bệnh nhân ở Scotland.
  • Vào tháng 7 năm 2022, AlloSource đã bổ sung gân cơ tứ đầu vào dòng gân, dây chằng và màng AlloConnex. Gân cơ tứ đầu AlloConnex của AlloSource được sử dụng cho các thủ thuật dây chằng chéo và có sẵn hoặc không có khối xương cho các kỹ thuật phẫu thuật khác nhau.

Báo cáo thị trường mô mềm giả kim - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Các trường hợp chỉnh hình và nha khoa liên quan đến lão hóa ngày càng tăng
    • 4.2.2 Nhu cầu về ghép mô mềm đồng loại ngày càng tăng trong điền kinh và các môn thể thao khác
    • 4.2.3 Những tiến bộ trong thay thế mô mềm
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Chi phí điều trị cao
    • 4.3.2 Chính sách hoàn trả và quy định phức tạp
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - Triệu USD)

  • 5.1 Theo loại
    • 5.1.1 Ghép sụn đồng loại
    • 5.1.2 Ghép gân
    • 5.1.3 Ghép sụn dị sinh
    • 5.1.4 Ghép răng giả
    • 5.1.5 Các loại khác
  • 5.2 Theo ứng dụng
    • 5.2.1 chỉnh hình
    • 5.2.2 Nha khoa
    • 5.2.3 Chăm sóc vết thương
    • 5.2.4 Ứng dụng khác
  • 5.3 Bởi người dùng cuối
    • 5.3.1 Bệnh viện
    • 5.3.2 Trung tâm thẩm mỹ
    • 5.3.3 Phòng khám chỉnh hình
    • 5.3.4 Phòng khám nha khoa
    • 5.3.5 Người dùng cuối khác
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Công ty Abbvie (Allergan)
    • 6.1.2 Conmed Corporation
    • 6.1.3 Xtant Medical Holdings Inc.
    • 6.1.4 Bone Bank Allografts
    • 6.1.5 Smith & Nephew (Osiris Therapeutics Inc.)
    • 6.1.6 BD (Becton Dickinson and Company)
    • 6.1.7 Integra LifeSciences Corporation
    • 6.1.8 Stryker Corporation
    • 6.1.9 Zimmer Biomet
    • 6.1.10 Arthrex Inc.
    • 6.1.11 Medtronic Plc
    • 6.1.12 Johnson & Johnson Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành công nghiệp ghép mô mềm

Theo phạm vi của báo cáo, mô mềm ghép đồng loại là mô thay thế, được ứng dụng trong việc tái tạo các dây chằng bị thiếu, phẫu thuật cột sống, rách sụn chêm và khiếm khuyết xương sụn trong phẫu thuật đầu gối. Thị trường mô ghép giả mô mềm được phân chia theo loại (Ghép sụn, Ghép gân, Ghép sụn chêm, Ghép giả nha khoa và các loại khác), Ứng dụng (Chỉnh hình, Nha khoa, Chăm sóc vết thương và các ứng dụng khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Trung tâm thẩm mỹ, Chỉnh hình Phòng khám, Phòng khám Nha khoa và Người dùng cuối khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại Ghép sụn đồng loại
Ghép gân
Ghép sụn dị sinh
Ghép răng giả
Các loại khác
Theo ứng dụng chỉnh hình
Nha khoa
Chăm sóc vết thương
Ứng dụng khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện
Trung tâm thẩm mỹ
Phòng khám chỉnh hình
Phòng khám nha khoa
Người dùng cuối khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường mô mềm giả kim

Quy mô thị trường mô mềm giả kim hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường mô ghép mô mềm dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 6,70% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường ghép mô mềm?

Stryker Corporation, CONMED Corporation, Integra LifeSciences Corporation, Smith & Nephew (Osiris Therapeutics Inc.), BD (Becton Dickinson and Company) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường mô mềm giả kim.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường ghép mô mềm?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường ghép mô mềm?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường ghép mô mềm.

Thị trường mô mềm giả kim này hoạt động trong những năm nào?

Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường mô mềm giả kim trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường mô ghép giả mô mềm trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành công nghiệp ghép mô mềm

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Mô mềm mô mềm năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Mô ghép mô mềm bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.