Quy mô thị trường xe buýt vệ tinh
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 17.85 tỷ | |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 39.76 tỷ | |
Tập Trung Thị Trường | Cao | |
Chia sẻ lớn nhất theo lớp Orbit | SƯ TỬ | |
CAGR(2024 - 2029) | 17.37 % | |
Chia sẻ lớn nhất theo khu vực | Bắc Mỹ | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường xe buýt vệ tinh
Quy mô Thị trường Xe buýt Vệ tinh ước tính đạt 17,85 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 39,76 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 17,37% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Hiệu quả về chi phí, thời gian triển khai nhanh hơn và khả năng tiên tiến của vệ tinh LEO hỗ trợ sự phát triển của thị trường
- Thị trường xe buýt vệ tinh được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ dựa trên vệ tinh, với các ứng dụng từ liên lạc và điều hướng đến viễn thám và nghiên cứu khoa học. Nhu cầu về các giải pháp tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai nhanh hơn và khả năng tiên tiến đang thúc đẩy sự phát triển các giải pháp bus vệ tinh cải tiến cho các vệ tinh LEO, MEO và GEO.
- Các vệ tinh LEO đang có nhu cầu cho các ứng dụng như quan sát Trái đất, viễn thám và nghiên cứu khoa học. Đối với các vệ tinh LEO, nhiều công ty khác nhau cung cấp nhiều giải pháp xe buýt, bao gồm Boeing 502 Phoenix, Lockheed Martin LM 400 và Northrop Grumman GeoStar-3. Những xe buýt này được thiết kế để hỗ trợ nhiều ứng dụng LEO, chẳng hạn như quan sát Trái đất, viễn thám và nghiên cứu khoa học.
- Vệ tinh MEO được sử dụng cho các ứng dụng như liên lạc và điều hướng. Nhu cầu về vệ tinh MEO được thúc đẩy bởi nhu cầu cải thiện khả năng điều hướng và công nghệ hình ảnh tiên tiến. Các công ty như Airbus Defense and Space, Boeing và Lockheed Martin cung cấp các giải pháp tiên tiến cho các nhiệm vụ liên lạc và điều hướng, bao gồm Airbus Eurostar Neo, Boeing 702MP và Lockheed Martin LM 2100.
- Nhu cầu về vệ tinh GEO được thúc đẩy bởi nhu cầu truyền dữ liệu dung lượng cao, phủ sóng toàn cầu và khả năng phát sóng chất lượng cao. Đối với quỹ đạo GEO, những công ty chủ chốt trên thị trường bao gồm Boeing, Lockheed Martin và Maxar Technologies. Các công ty này cung cấp các giải pháp sáng tạo cho các nhiệm vụ liên lạc và phát sóng, bao gồm Boeing 702, Lockheed Martin A2100 và Maxar Technologies 1300-class. Những xe buýt này được thiết kế để cung cấp dịch vụ ổn định, lâu dài cho các dịch vụ dựa trên vệ tinh
Sự gia tăng số lượng vệ tinh được sản xuất và phóng đã tác động tích cực đến thị trường
- Thị trường sản xuất vệ tinh toàn cầu là một ngành năng động và thay đổi nhanh chóng, đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại. Ngành này bao gồm các công ty thiết kế, sản xuất và phóng nhiều loại vệ tinh, từ vệ tinh hình khối nhỏ đến vệ tinh liên lạc và quan sát Trái đất lớn.
- Ngành này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ vệ tinh như thông tin liên lạc, điều hướng và quan sát Trái đất cũng như tăng khả năng tiếp cận không gian cho các tổ chức công cộng và tư nhân. Kết quả là, ngành này đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây, với những người chơi mới tham gia thị trường và các công ty thành lập đang mở rộng năng lực của họ.
- Sản xuất vệ tinh là một quá trình phức tạp với nhiều công nghệ, bao gồm vật liệu tiên tiến, thiết bị điện tử và phần mềm. Các công ty trong lĩnh vực này phải có hiểu biết sâu sắc về những công nghệ này và có thể tích hợp chúng vào các hệ thống phức tạp có thể chịu được các điều kiện khắc nghiệt của không gian. Các nhà sản xuất vệ tinh lớn bao gồm Airbus Defense and Space, The Boeing Company, Lockheed Martin và Thales Alenia Space.
- Bắc Mỹ và Châu Âu là những thị trường có uy tín hơn trong ngành, trong khi Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường sinh lợi hơn cho các cơ hội phát triển. Từ năm 2017 đến tháng 5 năm 2022, khoảng 4300 vệ tinh đã được sản xuất và phóng trên toàn cầu. Thị trường sản xuất vệ tinh toàn cầu được dự đoán sẽ phát triển và đổi mới khi nhu cầu về dịch vụ vệ tinh tăng lên và khả năng tiếp cận không gian mở rộng.
Xu hướng thị trường xe buýt vệ tinh toàn cầu
- Nhu cầu thu nhỏ vệ tinh đang gia tăng trên toàn thế giới
Tổng quan về ngành công nghiệp xe buýt vệ tinh
Thị trường xe buýt vệ tinh khá hợp nhất, với năm công ty hàng đầu chiếm 71%. Các công ty lớn trong thị trường này là Airbus SE, Honeywell International Inc., Lockheed Martin Corporation, Northrop Grumman Corporation và Thales (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường xe buýt vệ tinh
Airbus SE
Honeywell International Inc.
Lockheed Martin Corporation
Northrop Grumman Corporation
Thales
Other important companies include Ball Corporation, Nano Avionics, NEC, OHB SE, Sierra Nevada Corporation.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường xe buýt vệ tinh
- Tháng 10 năm 2020 NanoAvionics mở rộng sự hiện diện của mình tại Vương quốc Anh bằng cách bắt đầu hoạt động tại cơ sở mới ở Basingstoke để lắp ráp, tích hợp và thử nghiệm vệ tinh (AIT), cũng như các hoạt động bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật và RD.
- Tháng 8 năm 2020 SNC giới thiệu hai nền tảng vệ tinh mới cho các dịch vụ tàu vũ trụ của mình, bus vệ tinh SN-200M, được thiết kế cho quỹ đạo Trái đất tầm trung (MEO) và SN-1000.
- Tháng 7 năm 2020 SNC đã được Đơn vị Đổi mới Quốc phòng (DIU) trao hợp đồng để tái sử dụng phương tiện vận chuyển Shooting Star của mình cho Tiền đồn Quỹ đạo Không người lái, một không gian tự trị và có thể mở rộng.
Báo cáo thị trường xe buýt vệ tinh - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
2.1. Thu nhỏ vệ tinh
2.2. Khối lượng vệ tinh
2.3. Chi tiêu cho các chương trình không gian
2.4. Khung pháp lý
2.4.1. Toàn cầu
2.4.2. Châu Úc
2.4.3. Brazil
2.4.4. Canada
2.4.5. Trung Quốc
2.4.6. Pháp
2.4.7. nước Đức
2.4.8. Ấn Độ
2.4.9. Iran
2.4.10. Nhật Bản
2.4.11. New Zealand
2.4.12. Nga
2.4.13. Singapore
2.4.14. Hàn Quốc
2.4.15. các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
2.4.16. Vương quốc Anh
2.4.17. Hoa Kỳ
2,5. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
3. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính theo Giá trị tính bằng USD, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
3.1. Ứng dụng
3.1.1. Giao tiếp
3.1.2. Quan sát trái đất
3.1.3. dẫn đường
3.1.4. Quan sát không gian
3.1.5. Người khác
3.2. Khối lượng vệ tinh
3.2.1. 10-100kg
3.2.2. 100-500kg
3.2.3. 500-1000kg
3.2.4. Dưới 10Kg
3.2.5. trên 1000kg
3.3. Lớp quỹ đạo
3.3.1. ĐỊA LÝ
3.3.2. SƯ TỬ
3.3.3. CỦA TÔI
3,4. Người dùng cuối
3.4.1. Thuộc về thương mại
3.4.2. Chính phủ quân sự
3.4.3. Khác
3,5. Vùng đất
3.5.1. Châu á Thái Bình Dương
3.5.2. Châu Âu
3.5.3. Bắc Mỹ
3.5.4. Phần còn lại của thế giới
4. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
4.1. Những bước đi chiến lược quan trọng
4.2. Phân tích thị phần
4.3. Cảnh quan công ty
4.4. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
4.4.1. Airbus SE
4.4.2. Ball Corporation
4.4.3. Honeywell International Inc.
4.4.4. Lockheed Martin Corporation
4.4.5. Nano Avionics
4.4.6. NEC
4.4.7. Northrop Grumman Corporation
4.4.8. OHB SE
4.4.9. Sierra Nevada Corporation
4.4.10. Thales
5. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SATELLITE
6. RUỘT THỪA
6.1. Tổng quan toàn cầu
6.1.1. Tổng quan
6.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
6.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
6.1.4. Động lực thị trường (DRO)
6.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
6.3. Danh sách bảng & hình
6,4. Thông tin chi tiết chính
6,5. Gói dữ liệu
6,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- VỆ TINH NHỎ (DƯỚI 10KG), SỐ LƯỢNG PHÁT HÀNH, TOÀN CẦU, 2017 - 2022
- Hình 2:
- KHỐI LƯỢNG VỆ TINH (TRÊN 10KG) TOÀN CẦU, SỐ VỆ TINH ĐƯỢC PHÁT HÀNH, TOÀN CẦU, 2017 - 2022
- Hình 3:
- CHI TIÊU CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG GIAN TOÀN CẦU, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2022
- Hình 4:
- THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH TOÀN CẦU, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 5:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 6:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, %, TOÀN CẦU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 7:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 8:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUAN SÁT TRÁI ĐẤT, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 9:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG DI CHUYỂN, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 10:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUAN SÁT KHÔNG GIAN, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 11:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHÁC, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 12:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO KHỐI LƯỢNG VỆ TINH, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 13:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO KHỐI LƯỢNG VỆ TINH, %, TOÀN CẦU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 14:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG 10-100KG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 15:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG 100-500KG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 16:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG 500-1000KG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 17:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG DƯỚI 10 KG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 18:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TRÊN 1000KG, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 19:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO HẠNG ORBIT, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 20:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO LỚP QUỸ ĐẠO, %, TOÀN CẦU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 21:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊA LÝ, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 22:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG LEO, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 23:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG MEO, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 24:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 25:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, TOÀN CẦU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 26:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 27:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI CHÍNH PHỦ, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 28:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHÁC, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 29:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO KHU VỰC, USD, TOÀN CẦU, 2017 - 2029
- Hình 30:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO KHU VỰC, %, TOÀN CẦU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 31:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH, USD, CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, 2017 - 2029
- Hình 32:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, %, CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, 2017 - 2029
- Hình 33:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 34:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, %, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 35:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH, USD, BẮC MỸ, 2017 - 2029
- Hình 36:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, %, BẮC MỸ, 2017 - 2029
- Hình 37:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH, USD, THẾ GIỚI NĂM 2017 - 2029
- Hình 38:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH THEO ỨNG DỤNG, %, Phần còn lại của THẾ GIỚI, 2017 - 2029
- Hình 39:
- SỐ CHƯƠNG TRÌNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHẤT, THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH TOÀN CẦU, TẤT CẢ, 2017 - 2029
- Hình 40:
- TỔNG SỐ CHƯƠNG TRÌNH CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP, THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH TOÀN CẦU, TẤT CẢ, 2017 - 2029
- Hình 41:
- THỊ PHẦN THỊ TRƯỜNG XE BUÝT VỆ TINH TOÀN CẦU, %, TẤT CẢ, NĂM 2022
Phân khúc ngành công nghiệp xe buýt vệ tinh
Thông tin liên lạc, Quan sát Trái đất, Điều hướng, Quan sát Không gian, Các nội dung khác được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Ứng dụng. 10-100kg, 100-500kg, 500-1000kg, Dưới 10 Kg, trên 1000kg được phân chia thành các phân đoạn theo Khối lượng Vệ tinh. GEO, LEO, MEO được phân chia thành các phân đoạn theo Lớp Quỹ đạo. Thương mại, Quân sự Chính phủ được Người dùng cuối bao gồm dưới dạng phân khúc. Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Bắc Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.
- Thị trường xe buýt vệ tinh được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ dựa trên vệ tinh, với các ứng dụng từ liên lạc và điều hướng đến viễn thám và nghiên cứu khoa học. Nhu cầu về các giải pháp tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai nhanh hơn và khả năng tiên tiến đang thúc đẩy sự phát triển các giải pháp bus vệ tinh cải tiến cho các vệ tinh LEO, MEO và GEO.
- Các vệ tinh LEO đang có nhu cầu cho các ứng dụng như quan sát Trái đất, viễn thám và nghiên cứu khoa học. Đối với các vệ tinh LEO, nhiều công ty khác nhau cung cấp nhiều giải pháp xe buýt, bao gồm Boeing 502 Phoenix, Lockheed Martin LM 400 và Northrop Grumman GeoStar-3. Những xe buýt này được thiết kế để hỗ trợ nhiều ứng dụng LEO, chẳng hạn như quan sát Trái đất, viễn thám và nghiên cứu khoa học.
- Vệ tinh MEO được sử dụng cho các ứng dụng như liên lạc và điều hướng. Nhu cầu về vệ tinh MEO được thúc đẩy bởi nhu cầu cải thiện khả năng điều hướng và công nghệ hình ảnh tiên tiến. Các công ty như Airbus Defense and Space, Boeing và Lockheed Martin cung cấp các giải pháp tiên tiến cho các nhiệm vụ liên lạc và điều hướng, bao gồm Airbus Eurostar Neo, Boeing 702MP và Lockheed Martin LM 2100.
- Nhu cầu về vệ tinh GEO được thúc đẩy bởi nhu cầu truyền dữ liệu dung lượng cao, phủ sóng toàn cầu và khả năng phát sóng chất lượng cao. Đối với quỹ đạo GEO, những công ty chủ chốt trên thị trường bao gồm Boeing, Lockheed Martin và Maxar Technologies. Các công ty này cung cấp các giải pháp sáng tạo cho các nhiệm vụ liên lạc và phát sóng, bao gồm Boeing 702, Lockheed Martin A2100 và Maxar Technologies 1300-class. Những xe buýt này được thiết kế để cung cấp dịch vụ ổn định, lâu dài cho các dịch vụ dựa trên vệ tinh
Ứng dụng | |
Giao tiếp | |
Quan sát trái đất | |
dẫn đường | |
Quan sát không gian | |
Người khác |
Khối lượng vệ tinh | |
10-100kg | |
100-500kg | |
500-1000kg | |
Dưới 10Kg | |
trên 1000kg |
Lớp quỹ đạo | |
ĐỊA LÝ | |
SƯ TỬ | |
CỦA TÔI |
Người dùng cuối | |
Thuộc về thương mại | |
Chính phủ quân sự | |
Khác |
Vùng đất | |
Châu á Thái Bình Dương | |
Châu Âu | |
Bắc Mỹ | |
Phần còn lại của thế giới |
Định nghĩa thị trường
- Ứng dụng - Các ứng dụng hoặc mục đích khác nhau của vệ tinh được phân loại thành thông tin liên lạc, quan sát trái đất, quan sát không gian, điều hướng và các mục đích khác. Các mục đích được liệt kê là những mục đích do người điều hành vệ tinh tự báo cáo.
- Người dùng cuối - Người dùng chính hoặc người dùng cuối của vệ tinh được mô tả là dân sự (học thuật, nghiệp dư), thương mại, chính phủ (khí tượng, khoa học, v.v.), quân sự. Vệ tinh có thể được sử dụng đa dạng, cho cả ứng dụng thương mại và quân sự.
- Phóng xe MTOW - Xe phóng MTOW (trọng lượng cất cánh tối đa) là trọng lượng tối đa của xe phóng trong quá trình cất cánh, bao gồm trọng lượng của tải trọng, thiết bị và nhiên liệu.
- Lớp quỹ đạo - Quỹ đạo vệ tinh được chia thành ba loại lớn là GEO, LEO và MEO. Các vệ tinh trong quỹ đạo hình elip có các đỉnh và cận điểm khác nhau đáng kể và được phân loại các quỹ đạo vệ tinh có độ lệch tâm 0,14 trở lên là hình elip.
- Công nghệ đẩy - Trong phân khúc này, các loại hệ thống đẩy vệ tinh khác nhau đã được phân loại thành hệ thống đẩy dựa trên điện, nhiên liệu lỏng và khí đốt.
- Khối lượng vệ tinh - Trong phân khúc này, các loại hệ thống đẩy vệ tinh khác nhau đã được phân loại thành hệ thống đẩy dựa trên điện, nhiên liệu lỏng và khí đốt.
- Hệ thống con vệ tinh - Tất cả các thành phần và hệ thống con bao gồm động cơ đẩy, xe buýt, tấm pin mặt trời và phần cứng khác của vệ tinh đều thuộc phân khúc này.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho các năm lịch sử và dự báo đã được cung cấp dưới dạng doanh thu và khối lượng. Để chuyển đổi doanh số sang số lượng, giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo cho mỗi quốc gia và lạm phát không phải là một phần của việc định giá.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.