Phân tích thị phần và quy mô thị trường u nguyên bào võng mạc - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Báo cáo thị trường ung thư mắt và thị trường được phân chia theo Loại điều trị (Phẫu thuật, Xạ trị, Trị liệu bằng laser, Liệu pháp áp lạnh, Hóa trị và Ghép tủy xương/Cấy ghép tế bào gốc), Loại u nguyên bào võng mạc (U nguyên bào võng mạc không di truyền và U nguyên bào võng mạc di truyền) ), Loại giai đoạn (U nguyên bào võng mạc nội nhãn và U nguyên bào võng mạc ngoại bào) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Thị trường cung cấp giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc nêu trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường u nguyên bào võng mạc - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 1.93 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 2.40 Billion
CAGR (2024 - 2029) 4.45 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc

Quy mô Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc ước tính đạt 1,85 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 2,30 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,45% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Đại dịch COVID-19 đã tạo ra khoảng trống đáng kể về tính sẵn có và khả năng tiếp cận các phương thức điều trị cũng như can thiệp kịp thời cho trẻ em mắc bệnh ung thư mắt. Ví dụ, theo một bài báo đăng trên Tạp chí Nhãn khoa Ấn Độ, vào tháng 9 năm 2021, lệnh phong tỏa toàn quốc liên quan đến COVID-19 đã tước đi khả năng quản lý tối ưu và kịp thời của bệnh nhân ung thư nguyên bào võng mạc, dẫn đến gián đoạn điều trị kéo dài. Do đó, COVID-19 đã tác động đến thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc. Tuy nhiên, cùng với việc số ca mắc Covid-19 ngày càng giảm, nhu cầu điều trị và phẫu thuật nhãn khoa cũng tăng lên. Ví dụ, theo một bài báo được xuất bản bởi Học viện Nhãn khoa Hoa Kỳ vào tháng 11 năm 2021, bệnh nhân bắt đầu mắc bệnh ung thư mắt giai đoạn nặng vào tháng 10 năm 2021 và có sự gia tăng đáng báo động về số bệnh nhân cần phải cắt bỏ nhân. Hơn nữa, theo cùng một nguồn tin, nhiều trẻ nhỏ mắc bệnh u nguyên bào võng mạc giai đoạn nặng đã được quan sát thấy tại các bệnh viện ở Philadelphia. Do đó, với số ca nhiễm COVID-19 giảm, các phương pháp điều trị ung thư nguyên bào võng mạc đã gia tăng, do đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường và điều tương tự cũng được dự đoán trong giai đoạn dự báo.

Một số yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường bao gồm sự thuyên giảm và khả năng tái phát bệnh u nguyên bào võng mạc cũng như nâng cao nhận thức của cộng đồng về bệnh u nguyên bào võng mạc. Chẳng hạn, theo một bài báo do Bone Report xuất bản, vào tháng 12 năm 2021, bệnh u nguyên bào võng mạc tái phát thường xảy ra trong vòng vài năm đầu sau khi điều trị. Mặc dù khối u đã thoái triển hoàn toàn, nhưng u nguyên bào võng mạc tái phát chậm có thể xảy ra, khiến bệnh nhân dễ mắc ung thư xương như một khối u ác tính thứ hai. Hơn nữa, theo một bài báo được Thư viện Y khoa Quốc gia xuất bản vào tháng 6 năm 2021, ước tính của Kaplan-Meier về khả năng tái phát khối u sau sáu tháng, một năm, ba năm và năm năm là 20%, 31%, 68% và 73%. , tương ứng vào năm 2021. Do đó, sự thuyên giảm và khả năng tái phát của ung thư nguyên bào võng mạc được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.

Hơn nữa, hàng năm, để nâng cao nhận thức, tuần thứ 2 của tháng 5 được coi là Tuần lễ nhận thức về ung thư nguyên bào võng mạc thế giới trên toàn thế giới. Đây là cơ hội để nâng cao nhận thức toàn cầu về u nguyên bào võng mạc, một loại ung thư mắt đe dọa tính mạng mà hầu như chỉ gặp ở trẻ nhỏ hàng năm. Do đó, nhận thức ngày càng tăng về bệnh tật được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tuy nhiên, tác dụng phụ của phẫu thuật u nguyên bào võng mạc và chi phí điều trị cao ở các nước đang phát triển có thể cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành điều trị u nguyên bào võng mạc

Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc có tính chất cạnh tranh vừa phải do sự hiện diện của các công ty hoạt động trên toàn cầu cũng như trong khu vực. Bối cảnh cạnh tranh bao gồm phân tích một số công ty quốc tế và địa phương nắm giữ thị phần và nổi tiếng, bao gồm Baxter International, Inc., GlaxoSmithKline PLC, Pfizer, Inc., Johnson Johnson, và Novartis AG cùng nhiều công ty khác.

Dẫn đầu thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc

  1. Baxter International, Inc.

  2. GlaxoSmithKline PLC

  3. Pfizer, Inc.

  4. Johnson & Johnson

  5. Novartis AG

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc

  • Tháng 9 năm 2022 các nhà nghiên cứu tại UT Southwestern và Đại học Miami đã phát hiện ra một phân tử, thụ thể liên quan đến estrogen, hay ESRRG, có hoạt tính hiếu động và thúc đẩy sự sống sót của tế bào khối u trong u nguyên bào võng mạc. Nhóm nghiên cứu đã báo cáo trên tạp chí Science Advances rằng việc chặn ESRRG sẽ giết chết các tế bào u nguyên bào võng mạc.
  • Tháng 5 năm 2022 Cơ quan Y tế Quốc gia của Vương quốc Anh triển khai một thử nghiệm mới để phát hiện một dạng ung thư mắt hiếm gặp, được gọi là u nguyên bào võng mạc, ở thai nhi. Xét nghiệm này sẽ cho phép bắt đầu điều trị ngay khi em bé chào đời và có thể giúp cứu thị lực của trẻ.

Báo cáo thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Sự thuyên giảm và khả năng tái phát của u nguyên bào võng mạc
    • 4.2.2 Nâng cao nhận thức cộng đồng về u nguyên bào võng mạc
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Tác dụng phụ của phẫu thuật u nguyên bào võng mạc và chi phí điều trị cao ở các nước đang phát triển
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - Triệu USD)

  • 5.1 Theo loại điều trị
    • 5.1.1 Ca phẫu thuật
    • 5.1.2 Xạ trị
    • 5.1.3 Trị liệu bằng Laser
    • 5.1.4 Liệu pháp áp lạnh
    • 5.1.5 Hóa trị
    • 5.1.6 Cấy ghép tủy xương/Cấy ghép tế bào gốc
  • 5.2 Theo loại u nguyên bào võng mạc
    • 5.2.1 U nguyên bào võng mạc không di truyền
    • 5.2.2 U nguyên bào võng mạc di truyền
  • 5.3 Theo loại dàn dựng
    • 5.3.1 U nguyên bào võng mạc nội nhãn
    • 5.3.2 U nguyên bào võng mạc ngoại bào
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Baxter International Inc.
    • 6.1.2 Bristol-Myers Squibb Company
    • 6.1.3 Cadila Pharmaceuticals
    • 6.1.4 GlaxoSmithKline plc
    • 6.1.5 Johnson & Johnson
    • 6.1.6 Merck & Co.
    • 6.1.7 Novartis AG
    • 6.1.8 Pfizer Inc.
    • 6.1.9 Teva Pharmaceutical Industries Ltd.
    • 6.1.10 Cellceutix Corporation
    • 6.1.11 Icon Bioscience
    • 6.1.12 RXi Pharmaceuticals

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành điều trị u nguyên bào võng mạc

Theo phạm vi của báo cáo, U nguyên bào võng mạc là một loại ung thư mắt hiếm gặp, thường phát triển ở thời thơ ấu, thường là trước 5 tuổi. Triệu chứng phổ biến nhất của u nguyên bào võng mạc là đồng tử có màu trắng rõ ràng, được gọi là phản xạ mắt mèo hay còn gọi là phản xạ mắt mèo. bệnh bạch cầu.

Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc được phân chia theo loại điều trị (Phẫu thuật, xạ trị, trị liệu bằng laser, liệu pháp áp lạnh, hóa trị và cấy ghép tủy xương/ghép tế bào gốc), loại u nguyên bào võng mạc (U nguyên bào võng mạc không di truyền và u nguyên bào võng mạc di truyền), Loại giai đoạn ( U nguyên bào võng mạc nội nhãn và U nguyên bào võng mạc ngoại bào) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại điều trị Ca phẫu thuật
Xạ trị
Trị liệu bằng Laser
Liệu pháp áp lạnh
Hóa trị
Cấy ghép tủy xương/Cấy ghép tế bào gốc
Theo loại u nguyên bào võng mạc U nguyên bào võng mạc không di truyền
U nguyên bào võng mạc di truyền
Theo loại dàn dựng U nguyên bào võng mạc nội nhãn
U nguyên bào võng mạc ngoại bào
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc

Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc dự kiến ​​sẽ đạt 1,85 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,45% để đạt 2,30 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc dự kiến ​​sẽ đạt 1,85 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc?

Baxter International, Inc., GlaxoSmithKline PLC, Pfizer, Inc., Johnson & Johnson, Novartis AG là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc.

Thị trường điều trị u nguyên bào võng mạc này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Điều trị U nguyên bào võng mạc ước tính là 1,77 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường Điều trị ung thư nguyên bào võng mạc trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường điều trị ung thư nguyên bào võng mạc trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành điều trị ung thư mắt

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu Điều trị ung thư mắt năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Điều trị Ung thư Mắt bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.