Quy mô thị trường viên nang nhựa
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | > 4.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường viên nang nhựa
Thị trường viên nang nhựa dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR trên 4% trong giai đoạn dự báo. Một trong những yếu tố chính thúc đẩy thị trường là nhu cầu ngày càng tăng về viên nang nhựa từ ngành khai thác mỏ. Tuy nhiên, sự biến động về giá nguyên liệu của viên nang nhựa dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.
Đối với ngành người dùng cuối, viên nang nhựa từ ngành khai thác mỏ dự kiến sẽ thống trị thị trường trong giai đoạn dự báo.
Nhu cầu ngày càng tăng về viên nang nhựa từ ngành dầu khí có thể đóng vai trò là cơ hội cho thị trường được nghiên cứu trong tương lai.
Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường với lượng tiêu thụ lớn nhất từ các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ.
Xu hướng thị trường viên nang nhựa
Nhu cầu ngày càng tăng về viên nang nhựa từ ngành khai thác mỏ
- Viên nang nhựa bao gồm vữa kết dính cấu trúc và nhựa, chẳng hạn như nhựa polyester không bão hòa và một thanh ren hoặc thanh cốt thép, được đưa vào lỗ khoan, để phát triển khả năng giữ của chúng bằng cách liên kết vữa dính với cả neo và bê tông.
- Dễ dàng lắp đặt và khả năng chống lại sự cố neo do rung khiến viên nang nhựa trở thành bộ sản phẩm tốt nhất cho ngành khai thác mỏ.
- Mối lo ngại ngày càng tăng về an toàn ở các mỏ dưới lòng đất do sự cố đường hầm đã thúc đẩy nhu cầu về bu lông viên nang nhựa.
- Nhu cầu linh hoạt hơn trong việc lập kế hoạch, thiết kế và gia cố các kết cấu bê tông dẫn đến việc tiêu thụ neo phun vữa hóa học ngày càng tăng.
- Do đó, do các yếu tố nêu trên, việc ứng dụng viên nang nhựa từ ngành khai thác mỏ có thể sẽ chiếm ưu thế trong giai đoạn dự báo.
Nghiên cứu Châu Á-Thái Bình Dương để thống trị thị trường
- Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường viên nang nhựa trong giai đoạn dự báo. Nhu cầu về viên nang nhựa ngày càng tăng, cùng với các hoạt động khai thác và xây dựng ngày càng tăng ở các nước đang phát triển, như Trung Quốc và Ấn Độ, dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về viên nang nhựa trong khu vực.
- Các nhà sản xuất viên nang nhựa lớn nhất được đặt tại Châu Á-Thái Bình Dương. Một số công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất viên nang nhựa là Orica Limited, Sormat Oy, DSI Underground, Minova, và Fischerwerke GmbH Co. KG, cùng nhiều công ty khác.
- Ngành kim loại và khai khoáng ở Ấn Độ dự kiến sẽ chứng kiến một cuộc cải cách lớn trong vài năm tới nhờ những cải cách như Chiến dịch Sản xuất tại Ấn Độ, Thành phố thông minh, Điện khí hóa nông thôn và tập trung xây dựng các dự án năng lượng tái tạo theo Chính sách điện lực quốc gia. cũng như sự gia tăng phát triển cơ sở hạ tầng.
- Theo niên giám thống kê của Trung Quốc, ngành xây dựng đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Quá trình đô thị hóa và tổng sản lượng của ngành xây dựng ở Trung Quốc đã tăng từ 0,21765 nghìn tỷ USD lên 2,902 nghìn tỷ USD.
- Do các yếu tố nêu trên, Thị trường Viên nang Nhựa ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương được dự đoán sẽ tăng trưởng đáng kể trong thời gian nghiên cứu.
Tổng quan về ngành công nghiệp viên nang nhựa
Thị trường viên nang nhựa về bản chất được củng cố một phần, chỉ có một số công ty lớn thống trị thị trường. Một số công ty lớn là Orica Limited, Sormat Oy, DSI Underground, Minova, và Fischerwerke GmbH Co. KG, cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường viên nang nhựa
-
Orica Limited
-
Sormat Oy
-
DSI Underground
-
Minova
-
Fischerwerke GmbH & Co. KG
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường viên nang nhựa - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Nhu cầu ngày càng tăng về viên nang nhựa từ ngành khai thác mỏ
-
4.1.2 Trình điều khiển khác
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Biến động giá nguyên liệu của viên nang nhựa
-
4.2.2 Những hạn chế khác
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại chất xúc tác
-
5.1.1 Peroxit hữu cơ
-
5.1.2 Hầm dầu
-
5.1.3 Nguồn nước
-
-
5.2 Theo loại nhựa
-
5.2.1 Polyester
-
5.2.2 Epoxy
-
5.2.3 Acrylic
-
5.2.4 Các loại nhựa khác
-
-
5.3 Theo ngành của người dùng cuối
-
5.3.1 Sự thi công
-
5.3.2 Khai thác mỏ
-
5.3.3 Dầu khí
-
5.3.4 Sản xuất công nghiệp
-
5.3.5 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.4 Theo địa lý
-
5.4.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.4.1.1 Trung Quốc
-
5.4.1.2 Ấn Độ
-
5.4.1.3 Nhật Bản
-
5.4.1.4 Hàn Quốc
-
5.4.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.4.2 Bắc Mỹ
-
5.4.2.1 Hoa Kỳ
-
5.4.2.2 Canada
-
5.4.2.3 México
-
-
5.4.3 Châu Âu
-
5.4.3.1 nước Đức
-
5.4.3.2 Vương quốc Anh
-
5.4.3.3 Pháp
-
5.4.3.4 Nước Ý
-
5.4.3.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.4.4 Nam Mỹ
-
5.4.4.1 Brazil
-
5.4.4.2 Argentina
-
5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.4.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.4.5.2 Nam Phi
-
5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Phân tích thị phần/xếp hạng**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 Orica Limited
-
6.4.2 DSI Underground
-
6.4.3 RSC Ekusasa Mining
-
6.4.4 Fischerwerke GmbH & Co. KG
-
6.4.5 Sormat Oy
-
6.4.6 Minova
-
6.4.7 Koelner Rawlplug IP
-
6.4.8 Liebig International Ltd
-
6.4.9 Hexion Inc.
-
6.4.10 Bohle AG
-
6.4.11 Barnes Group
-
6.4.12 Buildtech Products India Pvt. Ltd
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Nhu cầu ngày càng tăng về viên nang nhựa từ ngành dầu khí
-
7.2 Cơ hội khác
-
Phân khúc ngành công nghiệp viên nang nhựa
Báo cáo thị trường viên nang nhựa bao gồm:.
Theo loại chất xúc tác | ||
| ||
| ||
|
Theo loại nhựa | ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo ngành của người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường viên nang nhựa
Quy mô thị trường viên nang nhựa hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Viên nang Nhựa dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 4% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường viên nang nhựa?
Orica Limited, Sormat Oy, DSI Underground, Minova, Fischerwerke GmbH & Co. KG là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Viên nang Nhựa.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Viên nang Nhựa?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường viên nang nhựa?
Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Viên nang Nhựa.
Thị trường viên nang nhựa này bao gồm những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Viên nang Nhựa trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Viên nang Nhựa trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành công nghiệp viên nang nhựa
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Viên nang nhựa năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Resin Capsule bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.