Quy mô thị trường lớp phủ polyaspartic
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | > 7.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường lớp phủ Polyaspartic
Thị trường sơn polyaspartic dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR hơn 7,5% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố chính thúc đẩy nghiên cứu thị trường là nhu cầu ngày càng tăng từ ngành xây dựng và xây dựng.
- Nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm dựa trên sinh học được kỳ vọng sẽ là cơ hội cho thị trường.
- Châu Á - Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị trường trên toàn cầu với lượng tiêu thụ lớn nhất tại một quốc gia như Ấn Độ, Trung Quốc, v.v.
Xu hướng thị trường lớp phủ polyaspartic
Phân khúc hàng hải để chiếm lĩnh thị trường
- Thị trường được nghiên cứu khá rộng rãi và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng hàng hải. Lớp phủ polyaspartic có thời gian khô cực nhanh và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Những ưu điểm này làm cho lớp phủ polyaspartic trở thành một trong những giải pháp hấp dẫn nhất trong các ứng dụng hàng hải.
- Cấu trúc màng cao, được ứng dụng trong các ứng dụng hàng hải với độ dày khoảng 150-300 micron, khi sử dụng bằng lớp phủ polyaspartic, chỉ cho phép ứng dụng ít lớp phủ hơn.
- Khi quá trình phủ này hiệu quả hơn, tổng năng suất sẽ tăng lên, từ đó chuyển thành chi phí sơn tổng thể thấp hơn và khả năng đưa sản phẩm trở lại sử dụng nhanh hơn.
- Một số ưu điểm khác của lớp phủ polyaspartic trong các ứng dụng hàng hải bao gồm khả năng chống chịu thời tiết, tia cực tím, hóa chất, vết xước và vết bẩn vượt trội, duy trì màu sắc và độ bóng lâu dài, tạo màng cao mà không bị phồng rộp và quan trọng nhất là hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) thấp.
- Do nhu cầu về các đơn đặt hàng tàu mới tăng lên, việc sản xuất tàu dự kiến sẽ tăng nhanh, dẫn đến việc sử dụng lớp phủ polyaspartic ngày càng tăng trong giai đoạn dự báo.
Trung Quốc thống trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Trung Quốc được công nhận về sự bùng nổ kiến trúc trên toàn cầu do nhu cầu về nhà ở giá rẻ và nhà ở thương mại trong những năm gần đây. Trung Quốc hiện đang sản xuất hơn một nửa lượng sơn phủ tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương và là nơi đặt trụ sở của hơn 10.000 công ty sơn, trong đó các nhà sản xuất địa phương chiếm hơn một nửa thị phần sơn trong nước.
- Trung Quốc có ngành xây dựng lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của ngành ngày càng trở nên khiêm tốn khi chính phủ Trung Quốc đang tìm cách chuyển sang nền kinh tế do dịch vụ dẫn đầu.
- đường cao tốc. Bộ giao thông Trung Quốc và Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia (NDRC) đã công bố kế hoạch đầu tư 72 tỷ USD để xây dựng các dự án giao thông, bao gồm đường sắt, đường cao tốc, đường thủy, sân bay và đường sắt đô thị.
- Ngành đóng tàu Trung Quốc đã tích hợp các nỗ lực quân sự và thương mại. Các nhà máy đóng tàu, trước đây chỉ đóng tàu chiến, đã chuyển chuyên môn và cơ sở vật chất sang đóng tàu chở hàng và các tàu khác cho mục đích thương mại, đồng thời tiếp tục đóng và hiện đại hóa tàu, đáp ứng yêu cầu của Hải quân và Lục quân Quân đội Giải phóng Nhân dân (PLA).
- Do đó, với các ngành công nghiệp xây dựng, xây dựng, cơ sở hạ tầng và hàng hải (đóng tàu) đang phát triển nhanh chóng, thị trường sơn polyaspartic ở Trung Quốc dự kiến sẽ tăng nhanh trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành sơn Polyaspartic
Thị trường sơn polyaspartic là thị trường bán hợp nhất. Một số công ty chủ chốt bao gồm AkzoNobel NV, BASF SE, PPG Industries Inc., Sika AG và Covestro AG, cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường sơn Polyaspartic
-
Akzo Nobel NV
-
BASF SE
-
PPG Industries Inc
-
Sika AG
-
Covestro AG
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường sơn polyaspartic - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Nhu cầu gia tăng nhanh chóng từ ngành xây dựng và xây dựng
-
4.1.2 Trình điều khiển khác
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Các quy định nghiêm ngặt về môi trường liên quan đến phát thải VOC
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ
-
5.1.1 Nước
-
5.1.2 Dung môi sinh ra
-
5.1.3 sơn tĩnh điện
-
5.1.4 Công nghệ khác
-
-
5.2 Kiểu
-
5.2.1 Lớp phủ Polyaspartic tinh khiết
-
5.2.2 Lớp phủ Polyaspartic lai
-
-
5.3 Công nghiệp người dùng cuối
-
5.3.1 Xây dựng và xây dựng
-
5.3.2 Hàng hải
-
5.3.3 Cơ sở hạ tầng
-
5.3.4 Sản xuất điện
-
5.3.5 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.4 Địa lý
-
5.4.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.4.1.1 Trung Quốc
-
5.4.1.2 Ấn Độ
-
5.4.1.3 Nhật Bản
-
5.4.1.4 Hàn Quốc
-
5.4.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.4.2 Bắc Mỹ
-
5.4.2.1 Hoa Kỳ
-
5.4.2.2 Canada
-
5.4.2.3 México
-
-
5.4.3 Châu Âu
-
5.4.3.1 nước Đức
-
5.4.3.2 Vương quốc Anh
-
5.4.3.3 Nước Ý
-
5.4.3.4 Pháp
-
5.4.3.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.4.4 Nam Mỹ
-
5.4.4.1 Brazil
-
5.4.4.2 Argentina
-
5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.4.5 Trung Đông & Châu Phi
-
5.4.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.4.5.2 Nam Phi
-
5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập & Mua lại, Liên doanh, Hợp tác và Thỏa thuận
-
6.2 Phân tích thị phần**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 Akzo Nobel NV
-
6.4.2 BASF SE
-
6.4.3 Carboline Inc.
-
6.4.4 Chromaflo Technologies
-
6.4.5 Covestro AG
-
6.4.6 Duraamen Engineered Products Inc.
-
6.4.7 Enviro Epoxy Products Inc.
-
6.4.8 Flexmar Polyaspartics
-
6.4.9 Florock
-
6.4.10 Iron Man Coatings
-
6.4.11 LATICRETE International Inc
-
6.4.12 NEOGARD
-
6.4.13 Polyval Coatings Inc.
-
6.4.14 PPG Industries Inc.
-
6.4.15 RPM International
-
6.4.16 Sika AG
-
6.4.17 The Sherwin-Williams Company
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Tăng nhu cầu về các sản phẩm dựa trên sinh học
-
Phân khúc ngành công nghiệp sơn Polyaspartic
Báo cáo thị trường sơn polyaspartic bao gồm:.
Công nghệ | ||
| ||
| ||
| ||
|
Kiểu | ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường lớp phủ Polyaspartic
Quy mô thị trường sơn Polyaspartic hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường sơn Polyaspartic dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 7,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường sơn Polyaspartic?
Akzo Nobel NV, BASF SE, PPG Industries Inc, Sika AG, Covestro AG là những công ty lớn hoạt động trên thị trường sơn Polyaspartic.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Sơn phủ Polyaspartic?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường sơn Polyaspartic?
Vào năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Sơn phủ Polyaspartic.
Thị trường sơn phủ Polyaspartic này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Lớp phủ Polyaspartic trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Lớp phủ Polyaspartic trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành sơn Polyaspartic
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Lớp phủ Polyaspartic năm 2024 do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Lớp phủ polyaspartic bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.