Thay đổi pha Quy mô thị trường vật liệu giao diện nhiệt
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | > 11.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
Thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR trên 11% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố chính thúc đẩy thị trường được nghiên cứu là ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng đang phát triển, chi phí hoàn thiện bề mặt cao, tăng cường chức năng của thiết bị điện tử và nhu cầu ngày càng tăng từ ngành công nghiệp mô-đun chơi game. Tuy nhiên, việc giảm kích thước của điện thoại di động và sự phát triển của các sản phẩm thay thế không chứa silicon dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
- Phân khúc ứng dụng máy tính chiếm ưu thế trên thị trường và dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo do sự thâm nhập internet nhanh chóng ở các nước đang phát triển.
- Việc thay thế mỡ chịu nhiệt có thể sẽ là một cơ hội trong tương lai.
- Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường toàn cầu, với lượng tiêu thụ lớn nhất từ các quốc gia như Trung Quốc và Nhật Bản.
Xu hướng thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
Ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng đang phát triển
- Do nhu cầu tản một lượng lớn nhiệt từ điểm nối của thiết bị bán dẫn ra môi trường xung quanh, các vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha (PCTIM) đang thâm nhập vào ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng. PCTIM là hệ thống dựa trên polymer, đã được chứng minh là có thể giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về nhiệt và mang lại hiệu suất ổn định lâu dài.
- Trong thiết bị điện tử tiêu dùng, PCTIM có rất nhiều ứng dụng vì nó đóng vai trò chính trong việc giúp làm dịu đi sự dao động nhiệt độ. PCTIM là công nghệ duy nhất có thể hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trong các ứng dụng bán dẫn mà không gây tốn kém chi phí và không gian.
- Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ vẫn dẫn đầu về nhu cầu điện tử toàn cầu. Nhu cầu về PCTIM ở Châu Á - Thái Bình Dương đang chứng kiến sự tăng trưởng cao do sự thâm nhập internet nhanh chóng ở các nước đang phát triển. Video theo yêu cầu (VoD) và các chương trình chỉ có trên Internet đang ngày càng phổ biến, do đó làm tăng nhu cầu về màn hình lớn hơn, như máy tính xách tay và máy tính bảng.
- Ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng đã đạt đến độ trưởng thành ở Bắc Mỹ và Châu Âu. Thiếu ý định mua hàng của người tiêu dùng, sự đổi mới giảm sút và những lo ngại về an ninh là những nguyên nhân khiến tốc độ tăng trưởng của thị trường bị đình trệ. Tuy nhiên, Internet of Things (IoT) dự kiến sẽ thay thế các danh mục truyền thống. Mặc dù tăng trưởng chậm, IoT cùng với nhà thông minh được kỳ vọng sẽ thúc đẩy nhu cầu về PCTIM ở các nước phát triển.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường
- Với hơn 30% nhu cầu toàn cầu, Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường hứa hẹn nhất cho vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha, có khả năng thống trị thị trường trong tương lai gần. Sự thống trị này có thể là do nhu cầu ngày càng tăng về thiết bị điện tử trong khu vực.
- Trung Quốc và Nhật Bản chiếm hơn 73% nhu cầu về vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha và Trung Quốc là cổ đông lớn về nhu cầu thị trường trong khu vực.
- Sự gia tăng nhu cầu về các thiết bị điện tử và CPU (Bộ xử lý trung tâm) và DSP (Bộ xử lý tín hiệu số) được thiết kế trong nước của Trung Quốc đã dẫn đến nhu cầu về PCTIM tăng đáng kể.
- Trung Quốc đang phải đối mặt với những thách thức ngày càng tăng về an ninh mạng và thông tin, điều này khiến chính phủ phải tăng cường đầu tư vào việc phát triển và triển khai CPU trong nước. PCTIM là cần thiết cho sự phát triển của CPU trong nước. Do đó, ngành công nghiệp điện tử Trung Quốc có thể thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Nhật Bản là trung tâm RD và tiến bộ công nghệ. Canon, Casio, Panasonic, Sony và Toshiba là một số công ty điện tử lớn có trụ sở tại quốc gia này. Nhu cầu từ những người chơi này giúp thị trường lấy lại nhịp độ trong giai đoạn dự báo do yêu cầu về PCTIM trong hàng điện tử.
- Hơn nữa, Ấn Độ và các nước ASEAN là động lực tăng trưởng cho nhu cầu thị trường trong khu vực. Sự tăng trưởng vượt bậc của Châu Á-Thái Bình Dương đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha.
Tổng quan về ngành vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
Thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha bị phân mảnh. Các công ty lớn bao gồm Croda International PLC, Parker Hannifin Corp., Laird, Aavid Thermalloy (Boyd Corporation) và Honeywell International Inc., cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
-
Croda International PLC
-
Parker Hannifin Corp.
-
Laird
-
Aavid Thermalloy (Boyd Corporation)
-
Honeywell International Inc.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Ngành điện tử tiêu dùng đang phát triển
-
4.1.2 Chi phí hoàn thiện bề mặt cao
-
4.1.3 Chức năng tăng cường của thiết bị điện tử
-
4.1.4 Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành công nghiệp mô-đun trò chơi
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.2.1 Giảm kích thước của thiết bị cầm tay di động
-
4.2.2 Nhu cầu giảm ở Nhật Bản
-
4.2.3 Phát triển các chất thay thế không chứa silicon
-
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
4.5 Phân tích nguyên liệu thô
-
4.6 Phân tích bằng sáng chế
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại dẫn điện
-
5.1.1 Dẫn điện
-
5.1.2 Không dẫn điện
-
-
5.2 Theo loại chất kết dính
-
5.2.1 parafin
-
5.2.2 Không parafin (hữu cơ)
-
5.2.3 muối eutectic
-
5.2.4 Muối hydrat
-
-
5.3 Theo loại phụ
-
5.3.1 Oxit nhôm
-
5.3.2 Nitơ boron
-
5.3.3 Nhôm Nitrua
-
5.3.4 kẽm oxit
-
5.3.5 Các loại chất độn khác
-
-
5.4 Theo ngành của người dùng cuối
-
5.4.1 Máy tính
-
5.4.2 Điện và điện tử
-
5.4.3 Viễn thông
-
5.4.4 ô tô
-
5.4.5 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.5 Địa lý
-
5.5.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.5.1.1 Trung Quốc
-
5.5.1.2 Ấn Độ
-
5.5.1.3 Nhật Bản
-
5.5.1.4 Hàn Quốc
-
5.5.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.5.2 Bắc Mỹ
-
5.5.2.1 Hoa Kỳ
-
5.5.2.2 Canada
-
5.5.2.3 México
-
-
5.5.3 Châu Âu
-
5.5.3.1 nước Đức
-
5.5.3.2 Vương quốc Anh
-
5.5.3.3 Nước Ý
-
5.5.3.4 Pháp
-
5.5.3.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.5.4 Phần còn lại của thế giới
-
5.5.4.1 Brazil
-
5.5.4.2 Ả Rập Saudi
-
5.5.4.3 Nam Phi
-
5.5.4.4 Phần còn lại của thế giới
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Phân tích thị phần**
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 3M
-
6.4.2 Aavid Thermalloy
-
6.4.3 AI Technology
-
6.4.4 Arctic Silver
-
6.4.5 Croda International PLC
-
6.4.6 Datum Phase Change Ltd
-
6.4.7 Dow
-
6.4.8 Enerdyne Thermal Solutions
-
6.4.9 GrafTech
-
6.4.10 Henkel AG & Co. KGaA
-
6.4.11 Honeywell International Inc.
-
6.4.12 Laird Technologies
-
6.4.13 Microtek Laboratories Inc.
-
6.4.14 NuSil Technology
-
6.4.15 Parker Chomerics
-
6.4.16 Phase Change Energy Solutions Inc. (PCES)
-
6.4.17 Specialty Silicone Products (SSP)
-
6.4.18 Stockwell Elastomerics
-
6.4.19 TCP Reliable Inc.
-
6.4.20 Wakefield-Vette
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7.1 Những cơ hội
-
7.1.1 Thay thế mỡ nhiệt
-
7.1.2 Cải tiến công nghệ
-
7.1.3 Sử dụng trong máy tính xách tay
-
7.1.4 Việc sử dụng ngày càng tăng trong ngành công nghiệp ô tô
-
7.1.5 Vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha kép
-
-
7.2 Tương lai của thị trường
-
Phân đoạn ngành vật liệu giao tiếp nhiệt thay đổi pha
Phạm vi của báo cáo thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha bao gồm:.
Theo loại dẫn điện | ||
| ||
|
Theo loại chất kết dính | ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo loại phụ | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo ngành của người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
Quy mô thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 11% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha?
Croda International PLC, Parker Hannifin Corp., Laird, Aavid Thermalloy (Boyd Corporation), Honeywell International Inc. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Pha.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Pha?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Pha?
Vào năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Pha.
Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Giai đoạn này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử của Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Giai đoạn trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Vật liệu Giao diện Nhiệt Thay đổi Giai đoạn trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha
Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vật liệu giao diện nhiệt thay đổi giai đoạn năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Vật liệu giao diện nhiệt thay đổi pha bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.