Quy mô thị trường hồng
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 0.89 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 1.20 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 6.16 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu Âu |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu Á |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường quả hồng
Quy mô thị trường quả hồng ước tính đạt 0,89 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,20 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,16% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Nhu cầu tăng do giá trị dinh dưỡng của quả hồng và giá trị xuất khẩu cao là động lực chính của thị trường. Quả hồng chứa Vitamin A, C, K và các đặc tính chống oxy hóa giúp tăng phản ứng insulin và giảm căng thẳng oxy hóa. Quả hồng có thể được sử dụng để làm nhiều món khác nhau, bao gồm thực phẩm nướng (bánh quy, bánh ngọt, v.v.), sữa trứng, kem, chất bảo quản, bánh pudding và bột giấy.
- Lá hồng cũng được sử dụng để làm trà thảo mộc. Loại quả này giúp giảm cân và tăng khả năng miễn dịch. Hồng khô là một kỹ thuật chế biến khác có thể tăng thêm giá trị cho cây trồng. Do đó, việc sử dụng hồng khô trong các ứng dụng khác nhau mang lại cơ hội tăng trưởng sinh lợi cho thị trường.
- Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), Trung Quốc, Hàn Quốc, Azerbaijan, Nhật Bản và Brazil là những nước sản xuất hồng lớn trên toàn cầu với 3.429,4 nghìn tấn, tiếp theo là 200,6 nghìn tấn, 192,4 nghìn tấn, 187,9 nghìn tấn và 170,2 nghìn tấn trong năm 2021.
- Trung Quốc là quốc gia sản xuất hồng hàng đầu với hơn một nửa thị phần sản xuất của thế giới. Giống hồng Nhật Bản là loại hồng được thu hoạch phổ biến nhất ở Trung Quốc. Nước sản xuất hồng đứng thứ hai trên thế giới là Hàn Quốc. Ngành nông nghiệp ở các quốc gia này đang tích cực cố gắng cải thiện sản xuất hồng như một phần của chiến lược nhằm tăng đáng kể xuất khẩu hồng.
Xu hướng thị trường hồng
Giá trị xuất khẩu cao thúc đẩy thị trường
- Giá trị xuất khẩu quả hồng đạt 620,1 triệu USD vào năm 2021, tăng 12,7% so với năm 2018. Tiềm năng sử dụng thặng dư và phụ phẩm hồng trong việc phát triển các sản phẩm thực phẩm mới do hàm lượng hợp chất dinh dưỡng và hoạt tính sinh học cao với các chức năng sinh lý học như đặc tính chống oxy hóa và trị đái tháo đường là một trong những yếu tố chính thúc đẩy thị trường xuất khẩu.
- Tây Ban Nha, Azerbaijan và Uzbekistan là những nước xuất khẩu quả hồng hàng đầu. Nguyên nhân chính của việc xuất khẩu như vậy là do giá hồng ở các nước nhập khẩu cao và sản xuất ở một số nước. Nhu cầu về quả hồng cao ở nhiều nước không có hoặc sản xuất ít như Đức, Mỹ… Các nước này nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, nơi sản lượng rất cao. Điều đáng ngạc nhiên là quốc gia xuất khẩu hàng đầu Trung Quốc lại là một trong những quốc gia nhập khẩu hàng đầu.
- Theo Bộ Tài chính Gruzia, nước này đã xuất khẩu 5.800 tấn hồng trị giá 3 triệu USD. Các thị trường xuất khẩu chính của hồng Georgia là Nga, Ukraine và Armenia - họ chiếm 97% lượng hồng xuất khẩu vào tháng 10 năm 2021. Đồng thời, có sự chênh lệch đáng kể về giá tại các thị trường xuất khẩu. Giá hồng trên thị trường Nga cao hơn 41% so với giá xuất khẩu trung bình của hồng Georgia là 510 USD/tấn.
Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường
- Châu Á-Thái Bình Dương là nơi sản xuất quả hồng hàng đầu. Trung Quốc và Nhật Bản là những nhà sản xuất hàng đầu, với số lượng sản xuất lần lượt là 3,4 triệu tấn và 0,18 triệu tấn vào năm 2021, gần 75% sản lượng của thế giới. Châu Âu đứng thứ hai với 11,5% thị phần sau châu Á. Sự phát triển năng động trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm làm vườn cũng như tăng trưởng bền vững trong sản xuất hồng được đánh giá là có xu hướng tích cực trong tương lai.
- Nguồn gốc quả hồng từ Trung Quốc, khí hậu thuận lợi và sự sẵn có của nhiều giống cây trồng là những lý do chính cho việc sản xuất hồng ở các quốc gia này. Sản lượng hồng của Trung Quốc tiếp tục tăng trong khi tổng diện tích được duy trì ổn định và hồng khô trở thành loại sản phẩm xuất khẩu chính.
- Việc cải tiến kỹ thuật nhân giống đã đẩy nhanh thành tựu của các giống PCNA mới của Trung Quốc. Các mô hình thương mại đổi mới sản phẩm hồng thông qua tiếp thị trên Internet, đánh giá chất lượng trái cây và xử lý sau thu hoạch để giữ cho trái cây tươi là một số yếu tố thúc đẩy thị trường hồng ở Trung Quốc.
Tin tức thị trường hồng
- Tháng 1 năm 2023 Chính sách nông nghiệp chung mới của Ủy ban Châu Âu đưa ra sáng kiến hỗ trợ nông dân Châu Âu trong quá trình chuyển đổi sang một ngành nông nghiệp bền vững và kiên cường hơn, cũng như bảo tồn sự đa dạng của cộng đồng nông thôn. Những kế hoạch chiến lược này hỗ trợ người trồng hồng ở nông thôn cải thiện sản xuất.
- Tháng 2 năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đề xuất chiến lược thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn. Chính phủ dự kiến sẽ đạt được tiến bộ đáng kể trong phát triển nông nghiệp nông thôn với sự hỗ trợ công nghệ cho nền nông nghiệp hiện đại dành cho cây hồng.
Báo cáo thị trường hồng - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Canada
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.3 México
5.1.1.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 Tây ban nha
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 Nước Ý
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Nhật Bản
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Hàn Quốc
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Brazil
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Chilê
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Trung Đông và Châu Phi
5.1.5.1 Người israel
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 Iran
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp hồng
Quả hồng là một loại trái cây ăn được (cụ thể là một loại quả mọng) mọc trên nhiều loại cây thuộc chi Diospyros. Quả hồng có thể được ăn tươi, sấy khô hoặc nấu chín và thường được sử dụng trên khắp thế giới trong các loại thạch, đồ uống, bánh nướng, cà ri và bánh pudding.
Thị trường hồng được phân chia dựa trên địa lý thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi. Báo cáo đưa ra phân tích về sản xuất (khối lượng), tiêu thụ (giá trị và khối lượng), nhập khẩu (giá trị và khối lượng), xuất khẩu (giá trị và khối lượng) và phân tích xu hướng giá cả.
Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị (nghìn USD) và khối lượng (tấn) cho tất cả các phân khúc trên.
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường quả hồng
Thị trường quả hồng lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường quả hồng dự kiến sẽ đạt 0,89 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,16% để đạt 1,20 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường hồng hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Quả hồng dự kiến sẽ đạt 0,89 tỷ USD.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Quả Hồng?
Châu Âu được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong thị trường quả hồng?
Năm 2024, Châu Á chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Quả hồng.
Chợ quả hồng này diễn ra vào những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Quả hồng ước tính đạt 0,84 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Hồng trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Hồng trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành quả hồng
Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Persimmons năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Persimmons bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.