Quy mô thị trường truyền thông mỏ dầu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 3.78 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 4.83 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 5.04 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường truyền thông mỏ dầu
Quy mô Thị trường Truyền thông Mỏ dầu ước tính đạt 3,78 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,83 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,04% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường truyền thông mỏ dầu đang được thúc đẩy bởi sự mở rộng theo cấp số nhân và sự chấp nhận rộng rãi các công nghệ tiên tiến như học máy, trí tuệ nhân tạo, trí tuệ nhận thức và đám mây, nhờ sự đầu tư ngày càng tăng vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng mạng vì phần cứng đáng tin cậy là cần thiết cho các nhiệm vụ quan trọng. các hoạt động ở các mỏ dầu phụ thuộc vào sự liên lạc nhất quán.
- Một số quốc gia, như GCC, đã đầu tư đáng kể vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng viễn thông của mình. Các công ty đang nhanh chóng mở rộng khả năng của quy trình kinh doanh bằng cách kết hợp tự động hóa với công nghệ nhận thức và trí tuệ nhân tạo (AI). Cơ sở hạ tầng giúp cải thiện phúc lợi nhân viên, quản lý tài nguyên, kết nối mạng cũng như các quy định về sức khỏe và an toàn.
- Những lợi thế này đang thúc đẩy đầu tư vào truyền thông mạng để hỗ trợ tham vọng chuyển đổi kỹ thuật số đầy tham vọng của họ, điều này đang thúc đẩy nhu cầu về các sản phẩm truyền thông mỏ dầu và dự báo trước sự mở rộng của ngành.
- Ngoài ra, việc áp dụng ngày càng nhiều các công nghệ dựa trên đám mây hiện đại trong ngành dầu khí đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Các dịch vụ này cung cấp dữ liệu thời gian thực tốt hơn, linh hoạt hơn về chi phí cơ sở hạ tầng và khả năng mở rộng quy mô quản lý và lưu trữ dữ liệu. Bảo trì và giám sát các đơn vị sản xuất, giếng và mỏ dầu hiện là những lựa chọn hấp dẫn được thực hiện nhờ các công nghệ dựa trên đám mây, chẳng hạn như dịch vụ điện toán. Các doanh nghiệp đang chuyển đổi và dựa vào các dịch vụ biên và đám mây để số hóa tài sản của họ, phân quyền xử lý dữ liệu và triển khai các giải pháp SaaS cho hoạt động. Với công nghệ đột phá tiên tiến, các giải pháp đám mây có thể biến đổi và mở ra vô số lựa chọn mỏ dầu mới lạ và thú vị.
- Một lượng đáng kể khả năng dịch vụ dựa trên đám mây đang được sử dụng trong lĩnh vực năng lượng do nền tảng đám mây có khả năng tính toán cao, điều này cũng khuyến khích việc áp dụng các công nghệ khác như quản lý thông minh tài sản vật chất và thúc đẩy hiệu quả hoạt động cao hơn. Do đó, việc ngành dầu khí ngày càng áp dụng công nghệ dựa trên đám mây hiện đại được dự đoán sẽ thúc đẩy nhu cầu liên lạc tại mỏ dầu.
- Dầu là một nguồn tài nguyên có hạn và có thời hạn sử dụng ngắn. Giá dầu cũng biến động trong suốt những năm qua do cung và cầu thay đổi đối với các sự kiện địa chính trị và thông tin liên lạc ở mỏ dầu. Các nhà địa chất học không ngừng nỗ lực tìm kiếm nguồn dầu mới và điều tra trữ lượng chưa được khám phá. Mặt khác, các nhà nghiên cứu đang không ngừng tìm kiếm các nguồn năng lượng phi truyền thống. Khi virus Corona bùng phát, nhu cầu liên lạc tại mỏ dầu và xu hướng tương lai của thị trường đang suy yếu. Sẽ là thảm họa cho thị trường nếu tình hình xấu đi trong vài năm.
Xu hướng thị trường truyền thông mỏ dầu
Tăng cường áp dụng các dịch vụ dựa trên đám mây để thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Với việc áp dụng ngày càng nhiều các dịch vụ dựa trên đám mây, các công ty dầu mỏ buộc phải sử dụng thông tin liên lạc ở mỏ dầu. Điều này giúp các cơ sở ở nước ngoài của họ được kết nối với cơ sở trong bờ về số liệu thống kê sản xuất, giúp quản lý chuỗi cung ứng tốt hơn. Dòng nguyên liệu trôi chảy là rất quan trọng đối với các công ty dầu mỏ vì lợi nhuận của họ phụ thuộc nhiều vào doanh thu và cần phải tránh thời gian ngừng hoạt động.
- Chẳng hạn, trong hai năm rưỡi qua, GE Oil Gas, nhà cung cấp dịch vụ cho các công ty dầu khí, đã chuyển 350 ứng dụng của mình sang dịch vụ đám mây của Amazon, AWS. GE nhận thấy rằng tổng chi phí sở hữu để chạy các ứng dụng doanh nghiệp của mình trên hệ thống đám mây đã tiết kiệm trung bình 52%. Đây là xu hướng chủ đạo ở các công ty tiến bộ nhất trong ngành.
- Theo Siemens AG, các giải pháp dựa trên dữ liệu sẽ mang lại lợi ích to lớn về mặt hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Theo Siemens, số hóa có thể giảm 45% chi phí giá dầu Brent mỗi thùng đồng thời giảm chỉ số chi phí vốn thượng nguồn và chỉ số chi phí vận hành lần lượt là 25% và 18%.
- Công nghệ đám mây đã giải quyết một cách hiệu quả các mối lo ngại về bảo mật mà trước đây đã hạn chế việc áp dụng nó, từ đó mang lại cho các công ty tiên phong sự minh bạch để cách mạng hóa các hệ thống tại chỗ lỗi thời của họ.
Bắc Mỹ chiếm tỷ trọng lớn
- Bắc Mỹ là quốc gia tiên phong trong thị trường này và dự kiến sẽ nắm giữ thị phần đáng kể vì đây là nhà sản xuất dầu khí lớn nhất, với các công ty đang tìm kiếm các giải pháp truyền thông kỹ thuật số tiên tiến cho hoạt động khai thác trong và ngoài khơi của họ.
- Nhiều công ty sản xuất dầu có trụ sở tại Hoa Kỳ. Hầu hết các công ty đều thí điểm các dịch vụ mới trong nước trước khi ra mắt và triển khai trên toàn cầu.
- Việc đất nước này áp dụng nhanh chóng công nghệ mới và sự tập trung ngày càng tăng vào truyền thông toàn cầu đã thúc đẩy thị trường phát triển.
- Hơn nữa, với nguồn tài nguyên đá phiến mới được phát hiện và các hoạt động thăm dò và sản xuất ngày càng tăng nhanh do Chương trình cho thuê thềm lục địa ngoài được OCS phê duyệt, khu vực này dự kiến sẽ là một trong những thị trường phát triển nhanh nhất về truyền thông mỏ dầu trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành truyền thông mỏ dầu
Thị trường truyền thông mỏ dầu có một số công ty lớn cung cấp toàn bộ giải pháp. Các công ty lớn bao gồm Siemens AG, ABB Ltd, Huawei Technologies Co. Ltd, Baker Hughes (General Electric Company), Inmarsat PLC và Speedcast International Limited. Mua bán và sáp nhập được kỳ vọng là một trong những chiến lược tăng trưởng quan trọng của thị trường, điều này sẽ thay đổi động lực cạnh tranh trong ngành này và tăng cơ hội phát triển sản phẩm mới.
Vào tháng 7 năm 2022, Baker Hughes tuyên bố sẽ mua lại AccessESP, một trong những nhà cung cấp công nghệ tiên tiến hàng đầu cho các giải pháp nâng nhân tạo. Các hoạt động dầu khí có thể được hiện đại hóa bằng cách cắt giảm chi phí vận hành và thời gian ngừng hoạt động, đồng thời trở nên hiệu quả hơn đáng kể. Hệ thống GoRigless ESP của AccessESP cung cấp các giải pháp độc đáo cho phép lắp đặt và tháo dỡ máy bơm chìm điện (ESP) bằng cách sử dụng biện pháp can thiệp thông thường, nhẹ nhàng dụng cụ thay vì giàn khoan hoặc ống kéo giếng sản xuất, chẳng hạn như dây dẫn, ống cuộn hoặc máy kéo giếng. Tầm quan trọng của việc thay thế ESP, vốn ngày càng trở nên quan trọng trong các tình huống ở xa và ngoài khơi, đã bị giảm đáng kể bởi các giải pháp này về mặt chi phí và thời gian ngừng hoạt động.
Vào tháng 5 năm 2022, để giảm tổng chi phí lắp đặt đầu giếng do số lượt ghé thăm giàn khoan ít hơn, Baker Hughes, một doanh nghiệp truyền thông mỏ dầu có trụ sở tại Hoa Kỳ, đã giới thiệu một công nghệ đầu giếng mới dưới biển có tên là MS-2 Annulus Seal. Tại hội nghị công nghệ ngoài khơi ở Houston năm 2022, một số khách hàng ở Bắc và Nam Mỹ đã trình bày, trưng bày và áp dụng hệ thống niêm phong tích hợp này.
Lãnh đạo thị trường truyền thông mỏ dầu
-
Siemens AG
-
ABB Ltd
-
Huawei Technologies Co. Ltd.
-
Baker Hughes (General Electric Company)
-
Inmarsat PLC (Triton Bidco)
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường truyền thông mỏ dầu
- Tháng 12 năm 2022 Để thực hiện đánh giá môi trường cho hoạt động phát triển năng lượng gió và dầu khí ngoài khơi, DeepOcean và Akvaplan-Niva đã hợp tác về khả năng sử dụng các phương tiện vận hành từ xa (ROV) và phương tiện tàu lượn không người lái (USV).
- Tháng 5 năm 2022 Để cung cấp khả năng quản lý kết nối IoT cho hoạt động kinh doanh ở nước ngoài, Ericsson và Tampnet đã hợp tác với nhau. Các cảm biến hiện đại và công nghệ giám sát từ xa có thể được đặt trên người và đồ vật trong nhiều trường hợp sử dụng từ xa ở nước ngoài và được kết nối theo thời gian thực nhờ khả năng quản lý của Ericsson IoT Accelerator.
Báo cáo thị trường truyền thông mỏ dầu - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Nghiên cứu các giả định và định nghĩa
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
4.2.1 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
4.2.2 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.2.3 Mối đe dọa của những người mới
4.2.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
4.2.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
5. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
5.1 Trình điều khiển thị trường
5.1.1 Tăng cường áp dụng các dịch vụ dựa trên đám mây
5.1.2 Các vị trí đầy thách thức về mặt địa lý sẽ tăng cường sự phụ thuộc vào truyền thông kỹ thuật số để phục hồi và năng suất mỏ dầu
5.1.3 Phát triển và áp dụng công nghệ truyền thông hiệu quả
5.2 Hạn chế thị trường
5.2.1 Khung quy định nghiêm ngặt và nguy cơ gia tăng về bảo mật dữ liệu và tài sản không đầy đủ
6. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
6.1 Bằng giải pháp
6.1.1 Truyền thông M2M
6.1.2 Giải pháp truyền thông hợp nhất
6.1.3 Hội nghị truyền hình
6.1.4 VoIP
6.1.5 Liên lạc có dây/không dây
6.1.6 Giải pháp khác
6.2 Bằng mạng truyền thông
6.2.1 Mạng truyền thông di động
6.2.2 Mạng truyền thông VSAT
6.2.3 Mạng truyền thông dựa trên sợi quang
6.2.4 Mạng truyền thông vi sóng
6.2.5 Mạng lưới Tetra
6.3 Theo địa điểm hiện trường
6.3.1 Truyền thông trên bờ
6.3.2 Truyền thông ra nước ngoài
6.4 Địa lý
6.4.1 Bắc Mỹ
6.4.1.1 Hoa Kỳ
6.4.1.2 Canada
6.4.2 Châu Âu
6.4.2.1 Vương quốc Anh
6.4.2.2 nước Đức
6.4.2.3 Phần còn lại của châu Âu
6.4.3 Châu á Thái Bình Dương
6.4.3.1 Trung Quốc
6.4.3.2 Nhật Bản
6.4.3.3 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
6.4.4 Mỹ La-tinh
6.4.4.1 México
6.4.4.2 Brazil
6.4.4.3 Phần còn lại của Mỹ Latinh
6.4.5 Trung Đông & Châu Phi
6.4.5.1 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
6.4.5.2 Ả Rập Saudi
6.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
7.1 Hồ sơ công ty
7.1.1 Huawei Technologies Co. Ltd.
7.1.2 Siemens AG
7.1.3 Speedcast International Limited
7.1.4 ABB Ltd.
7.1.5 Commscope, Inc.
7.1.6 Inmarsat PLC (Triton Bidco)
7.1.7 Tait Communications
7.1.8 Baker Hughes (General Electric Company)
7.1.9 Alcatel-Lucent France, S.A.
7.1.10 Ceragon Networks Ltd.
7.1.11 Rad Data Communications, Inc.
7.1.12 Rignet, Inc.
7.1.13 Hughes Network Systems LLC
7.1.14 Airspan Networks, Inc.
7.1.15 Commtel Networks Pvt. Ltd.
8. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ
9. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp truyền thông mỏ dầu
Truyền thông mỏ dầu, như ngành dầu khí yêu cầu, là những công nghệ được sử dụng để thu thập dữ liệu và thông tin từ các địa điểm mỏ và gửi nó qua mạng truyền thông. Theo các nghiên cứu điển hình, việc sử dụng các công cụ giao tiếp chất lượng cao sẽ tăng hiệu suất và hiệu quả đồng thời giảm tần suất xảy ra lỗi tại nơi làm việc. Thị trường truyền thông mỏ dầu được phân chia theo Giải pháp (Truyền thông M2M, Giải pháp truyền thông hợp nhất, Hội nghị truyền hình, VoIP, Liên lạc có dây / không dây và các giải pháp khác), Mạng truyền thông (Mạng truyền thông di động, Mạng truyền thông VSAT, Mạng truyền thông dựa trên sợi quang, Lò vi sóng Mạng Truyền thông, Mạng Tetra), Địa điểm thực địa (Truyền thông trong nước, Truyền thông ngoài khơi) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Châu Mỹ Latinh, Trung Đông và Châu Phi). Quy mô và dự báo thị trường được cung cấp dưới dạng giá trị tính bằng USD cho tất cả các phân khúc trên.
Bằng giải pháp | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Bằng mạng truyền thông | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo địa điểm hiện trường | ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường truyền thông mỏ dầu
Thị trường truyền thông mỏ dầu lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Truyền thông Mỏ dầu dự kiến sẽ đạt 3,78 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,04% để đạt 4,83 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường truyền thông mỏ dầu hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Truyền thông Mỏ dầu dự kiến sẽ đạt 3,78 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong Thị trường Truyền thông Mỏ dầu?
Siemens AG, ABB Ltd, Huawei Technologies Co. Ltd., Baker Hughes (General Electric Company), Inmarsat PLC (Triton Bidco) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Truyền thông Mỏ dầu.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Truyền thông Mỏ dầu?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Truyền thông Mỏ dầu?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Truyền thông Mỏ dầu.
Thị trường Truyền thông Mỏ dầu này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Truyền thông Mỏ dầu ước tính là 3,60 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Truyền thông Mỏ dầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Truyền thông Mỏ dầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành truyền thông mỏ dầu
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Oilfield Communications năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích của Oilfield Communications bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.