Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 1.31 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 1.49 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 2.63 % | |
Tăng trưởng nhanh nhất theo loại cấp bậc | Cấp 4 | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Hà Lan ước tính là 1,31 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,49 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,63% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm phần lớn về mặt khối lượng vào năm 2023 và dự kiến sẽ thống trị trong suốt giai đoạn dự báo
- Các cơ sở cấp 1 2 đang trở nên ít phổ biến hơn do nhu cầu ngày càng tăng về khả năng tính toán cao và cơ sở lưu trữ dữ liệu. Với sự gia tăng của các dịch vụ kinh doanh liên tục 24 giờ một ngày, các trung tâm dữ liệu cấp 3 và cấp 4 ngày càng trở nên phổ biến hơn do số lượng các tập đoàn ngày càng tăng.
- Trung tâm dữ liệu cấp 3 dự kiến sẽ đạt 974,38 MW vào năm 2023. Dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,12%, đạt 1105,23 MW vào năm 2029. Mặt khác, trung tâm dữ liệu cấp 4 được dự đoán sẽ đăng ký CAGR là 5,81% đạt công suất 368,44 MW vào năm 2029.
- Khi công nghệ tiến bộ, người dân bắt đầu sử dụng nhiều loại thiết bị kết nối Internet, bao gồm điện thoại thông minh, máy chơi game và thiết bị thông minh, để truy cập các dịch vụ như giải trí trực tuyến, chơi trò chơi trực tuyến và các dịch vụ khác. Các cơ sở được chứng nhận Cấp 3 là lý tưởng cho các dịch vụ như vậy và dự kiến sẽ chiếm thị phần cao nhất là 74,2% vào năm 2029, tiếp theo là các cơ sở cấp 4 với 24,7% thị trường.
- Để phục vụ khách hàng tốt hơn, khách hàng phải nâng cao công suất giá đỡ do người dân sử dụng các thiết bị khác. Ngoài ra, họ phải đảm bảo có sẵn tốc độ phù hợp khi ra mắt 5G. Do đó, quốc gia này đã áp dụng công nghệ điện toán đám mây, internet và cáp quang, hình thành cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4 để có các giải pháp lưu trữ dữ liệu tốt hơn.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan
- Phát triển và áp dụng các ứng dụng IoT và AI được bổ sung bởi 5G thông qua các sáng kiến của chính phủ thúc đẩy tăng trưởng thị trường
- Chi tiêu của chính phủ cho 5 Trung tâm Đổi mới Kỹ thuật số Châu Âu (EDIH) của Hà Lan và việc tăng cường triển khai cáp quang đã thúc đẩy nhu cầu thị trường
- Tăng cường đầu tư vào kết nối cáp quang với các mối quan hệ đối tác mới hơn đang thúc đẩy nhu cầu thị trường
Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu Hà Lan
Thị trường Trung tâm Dữ liệu Hà Lan bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 36,85%. Những công ty lớn trong thị trường này là CyrusOne Inc., EdgeConneX, Inc., Equinix, Inc., Interxion (Digital Reality Trust, Inc.) và Iron Mountain Incorporated (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan
CyrusOne Inc.
EdgeConneX, Inc.
Equinix, Inc.
Interxion (Digital Reality Trust, Inc.)
Iron Mountain Incorporated
Other important companies include Evoswitch Internantional B.V., Global Switch Holdings Limited, Keppel DC REIT Management Pte. Ltd., Leaseweb Global B.V., NorthC Group B.V., QTS Realty Trust, Inc., SD Data Center.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan
- Tháng 12 năm 2022 Một trung tâm dữ liệu mới đang được xây dựng tại Eindhoven bởi NorthC Datacenters, một nhà cung cấp trung tâm dữ liệu địa phương ở Hà Lan. Vào tháng 10 năm 2023, trung tâm dữ liệu mới nhất sẽ bắt đầu hoạt động, có tổng diện tích bề mặt gần 4.000m2.
- Tháng 9 năm 2022 Một nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ và đám mây có tên Leaseweb Global tuyên bố rằng họ sẽ mở ba trung tâm dữ liệu mới ở Tokyo, Singapore và Sydney trước khi hết năm để tăng cường dấu ấn của mình ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Khi các trang web mới đi vào hoạt động, Leaseweb sẽ có chín trung tâm dữ liệu hoạt động trên toàn khu vực.
- Tháng 4 năm 2022 Nhà cung cấp trung tâm dữ liệu khu vực Hà Lan NorthC Datacenters có hợp đồng mua các trung tâm dữ liệu Thụy Sĩ và các dịch vụ kết nối của Netrics. Thỏa thuận này bao gồm ba trung tâm dữ liệu với tổng diện tích sàn khoảng 13.000 m2, công suất điện trên 7,5MW và có dư địa để phát triển trong tương lai, hai trong số đó được đặt tại Münchenstein (gần Basel) và một ở Biel.
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Hà Lan - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. nước Hà Lan
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Điểm phát sóng
4.1.1. Amsterdam
4.1.2. Phần còn lại của Hà Lan
4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.2.1. Lớn
4.2.2. To lớn
4.2.3. Trung bình
4.2.4. Siêu cấp
4.2.5. Bé nhỏ
4.3. Loại cấp
4.3.1. Cấp 1 và 2
4.3.2. Cấp 3
4.3.3. Cấp 4
4.4. Hấp thụ
4.4.1. Không sử dụng
4.4.2. Đã sử dụng
4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.4.2.1.2. Bán lẻ
4.4.2.1.3. Bán sỉ
4.4.2.2. Bởi người dùng cuối
4.4.2.2.1. BFSI
4.4.2.2.2. Đám mây
4.4.2.2.3. Thương mại điện tử
4.4.2.2.4. Chính phủ
4.4.2.2.5. Chế tạo
4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.4.2.2.7. Viễn thông
4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. CyrusOne Inc.
5.3.2. EdgeConneX, Inc.
5.3.3. Equinix, Inc.
5.3.4. Evoswitch Internantional B.V.
5.3.5. Global Switch Holdings Limited
5.3.6. Interxion (Digital Reality Trust, Inc.)
5.3.7. Iron Mountain Incorporated
5.3.8. Keppel DC REIT Management Pte. Ltd.
5.3.9. Leaseweb Global B.V.
5.3.10. NorthC Group B.V.
5.3.11. QTS Realty Trust, Inc.
5.3.12. SD Data Center
5,4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHÍ TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU ĐỊA ĐIỂM, TRIỆU USD, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 12:
- KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 14:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 15:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG AMSTERDAM, MW, HOTSPOT, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 16:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG PHẦN CÒN LẠI CỦA HÀ LAN, MW, HOTSPOT, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 18:
- KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 19:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 20:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 21:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 22:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 23:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 24:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 25:
- KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 26:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 27:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 28:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 29:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 31:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 33:
- KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 34:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 35:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 36:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 37:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 38:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 39:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 40:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 41:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 42:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 43:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 44:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 45:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 46:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 47:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, HÀ LAN, 2017 - 2029
- Hình 48:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, HÀ LAN, 2022
Phân khúc ngành trung tâm dữ liệu Hà Lan
Amsterdam được Hotspot bao phủ thành các phân đoạn. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân đoạn theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.
- Các cơ sở cấp 1 2 đang trở nên ít phổ biến hơn do nhu cầu ngày càng tăng về khả năng tính toán cao và cơ sở lưu trữ dữ liệu. Với sự gia tăng của các dịch vụ kinh doanh liên tục 24 giờ một ngày, các trung tâm dữ liệu cấp 3 và cấp 4 ngày càng trở nên phổ biến hơn do số lượng các tập đoàn ngày càng tăng.
- Trung tâm dữ liệu cấp 3 dự kiến sẽ đạt 974,38 MW vào năm 2023. Dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,12%, đạt 1105,23 MW vào năm 2029. Mặt khác, trung tâm dữ liệu cấp 4 được dự đoán sẽ đăng ký CAGR là 5,81% đạt công suất 368,44 MW vào năm 2029.
- Khi công nghệ tiến bộ, người dân bắt đầu sử dụng nhiều loại thiết bị kết nối Internet, bao gồm điện thoại thông minh, máy chơi game và thiết bị thông minh, để truy cập các dịch vụ như giải trí trực tuyến, chơi trò chơi trực tuyến và các dịch vụ khác. Các cơ sở được chứng nhận Cấp 3 là lý tưởng cho các dịch vụ như vậy và dự kiến sẽ chiếm thị phần cao nhất là 74,2% vào năm 2029, tiếp theo là các cơ sở cấp 4 với 24,7% thị trường.
- Để phục vụ khách hàng tốt hơn, khách hàng phải nâng cao công suất giá đỡ do người dân sử dụng các thiết bị khác. Ngoài ra, họ phải đảm bảo có sẵn tốc độ phù hợp khi ra mắt 5G. Do đó, quốc gia này đã áp dụng công nghệ điện toán đám mây, internet và cáp quang, hình thành cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4 để có các giải pháp lưu trữ dữ liệu tốt hơn.
Điểm phát sóng | |
Amsterdam | |
Phần còn lại của Hà Lan |
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- NGƯỜI TIÊU DÙNG CUỐI CÙNG - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký