Phân tích thị phần và quy mô thị trường ung thư vòm họng - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Xu hướng Tăng trưởng Thị trường Ung thư Vòm họng và được phân chia theo liệu pháp (hóa trị, liệu pháp miễn dịch, xạ trị và liệu pháp khác), người dùng cuối (bệnh viện và phòng khám, trung tâm phẫu thuật cấp cứu và những người dùng cuối khác) và địa lý (Bắc Mỹ). , Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên. Thị trường cung cấp giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc nêu trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường ung thư vòm họng - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường ung thư vòm họng

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 2.70 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường ung thư vòm họng

Trong vài năm tới, thị trường ung thư vòm họng dự kiến ​​sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,7%.

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến thị trường ung thư vòm họng (NPC) toàn cầu. Ví dụ, một bài báo vào tháng 11 năm 2021 của NCBI cho biết rằng giai đoạn COVID-19 chứng kiến ​​sự chậm trễ trong việc chẩn đoán các khối u ác tính ở đầu và cổ so với giai đoạn trước COVID-19. Do đó, việc giảm số lượng chẩn đoán ở những bệnh nhân này đã làm giảm số lượng phẫu thuật và điều trị, do đó ảnh hưởng đến nhu cầu thị trường về các liệu pháp của người dùng cuối. Tuy nhiên, trong kịch bản hiện tại, người ta kỳ vọng rằng với việc số ca nhiễm COVID-19 giảm dần và việc mở lại các trung tâm chẩn đoán và phẫu thuật trên toàn cầu, thị trường sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo.

Sự tăng trưởng của thị trường nghiên cứu đang được thúc đẩy bởi số lượng ca ung thư vòm họng ngày càng tăng và nhận thức ngày càng tăng về điều trị và chẩn đoán của công chúng. Cả hai điều này đều được kỳ vọng sẽ giúp thị trường tiếp tục phát triển.

Dữ liệu sửa đổi của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, công bố vào tháng 8 năm 2022, báo cáo rằng trong suốt cuộc đời, nguy cơ mắc bệnh NPC tăng chậm, nhưng mọi người ở mọi lứa tuổi đều mắc bệnh, kể cả trẻ em. Ở những nơi có nguy cơ mắc NPC cao như Trung Quốc, người ta thường được chẩn đoán ở độ tuổi từ 45 đến 59, khi họ đang ở đỉnh cao. Ở những nơi có nguy cơ mắc NPC thấp, như Hoa Kỳ, các ca bệnh phổ biến hơn ở thanh niên (15 đến 24 tuổi), sau đó giảm dần cho đến một đỉnh điểm khác ở độ tuổi từ 65 đến 79 tuổi.

Ngoài ra, nguồn tin được đề cập ở trên còn nói rằng NPC phổ biến hơn nhiều ở một số vùng ở Nam Á, Trung Đông và Bắc Phi. Người Mỹ bản địa ở Bắc Cực cũng gặp phải tình trạng này thường xuyên hơn. Ngoài ra, dữ liệu của Quỹ Nghiên cứu Ung thư Thế giới (WCRF) được cập nhật vào năm 2022 cho thấy NPC là loại ung thư phổ biến thứ 22 trên thế giới và xét về mức độ phổ biến, nó đứng thứ 22 trong số các bệnh ung thư ở phụ nữ và thứ 18 trong số các bệnh ung thư ở nam giới. Theo WCRF, khoảng 133.000 trường hợp NPC mới được chẩn đoán trên toàn cầu vào năm 2020. Do đó, để phối hợp với gánh nặng bệnh tật, chính phủ và các công ty lớn đang tập trung nhiều hơn vào việc phát triển các liệu pháp và thuốc. Điều này được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.

Trong giai đoạn phân tích, thị trường cũng tăng trưởng do có nhiều hoạt động nghiên cứu và phát triển (RD), hợp tác, quan hệ đối tác chiến lược, phê duyệt sản phẩm và ra mắt sản phẩm. Ví dụ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã chấp nhận đơn đăng ký giấy phép sinh học ( BLA) vào tháng 7 năm 2022 đối với toripalimab cộng với gemcitabine và cisplatin là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân ung thư biểu mô vòm họng tái phát hoặc di căn tiến triển. BLA sẽ được xem xét trong 6 tháng tới, với ngày ban hành đạo luật không dùng thuốc theo toa là ngày 23 tháng 12, 2022 và ra mắt vào quý 1 năm 2023 sau khi được phê duyệt. Do đó, những diễn biến như vậy trên thị trường được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.

Vì vậy, thị trường nghiên cứu có khả năng phát triển vì ngày càng có nhiều trường hợp ung thư vòm họng và ngày càng có nhiều người biết cách điều trị và chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên, chi phí cao và tác dụng phụ xấu của các phương pháp điều trị có thể sẽ làm chậm sự tăng trưởng của thị trường trong vài năm tới.

Tổng quan về ngành ung thư vòm họng

Vì trên thế giới chỉ có một số công ty nên thị trường ung thư vòm họng không có tính cạnh tranh cao. Thị trường được nghiên cứu bao gồm nhiều người tham gia thị trường khu vực và toàn cầu, nắm giữ hầu hết thị phần và được nhiều người biết đến. Một số công ty tham gia thị trường trong thị trường được nghiên cứu là Biocon Limited, Bristol-Myers Squibb Company, Cyclacel Pharmaceuticals, F. Hoffman-La Roche Ltd., Merck Co., Inc., Novartis AG, Pfizer, Inc., Sanofi, Theravectys SA, và Eli Lilly và Công ty.

Dẫn đầu thị trường ung thư vòm họng

  1. Bristol Myers Squibb

  2. Eli Lilly and Company

  3. Merck & Co., Inc.

  4. Novartis AG

  5. GlaxoSmithKline (GSK) PLC

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Nồng độ thị trường ung thư vòm họng
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường ung thư vòm họng

  • Tháng 6 năm 2022 Phòng khám KMC ở Kolkata, Ấn Độ, bắt đầu sàng lọc ung thư, bao gồm ung thư vòm họng dưới vùng đầu và cổ. Chương trình sàng lọc được triển khai với sự cộng tác của Hiệp hội Y khoa Ấn Độ (IMA), Hiệp hội Nha khoa Ấn Độ (IDA) và Bệnh viện Siêu chuyên khoa Medica. Và dự kiến ​​sẽ được thực hiện tại tất cả 16 trung tâm trực thuộc KMC.
  • Tháng 1 năm 2022 Viện Wistar triển khai thử nghiệm giai đoạn 2 để kiểm tra tính an toàn và hiệu quả của thuốc ức chế đường uống VK-2019 ở những bệnh nhân ung thư biểu mô vòm họng dương tính với virus Epstein-Barr giai đoạn nặng, một loại ung thư đầu cổ hiếm gặp và ung thư hạch. Cuộc thử nghiệm đang được dẫn dắt bởi các nhà nghiên cứu tại Trường Y thuộc Đại học Stanford.

Báo cáo thị trường ung thư vòm họng - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gánh nặng gia tăng của bệnh ung thư
    • 4.2.2 Nâng cao nhận thức về chẩn đoán và điều trị
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Chi phí điều trị cao
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Bằng liệu pháp
    • 5.1.1 Hóa trị
    • 5.1.2 Liệu pháp miễn dịch
    • 5.1.3 Xạ trị
    • 5.1.4 Các liệu pháp khác
  • 5.2 Bởi người dùng cuối
    • 5.2.1 Bệnh viện và phòng khám
    • 5.2.2 Trung tâm phẫu thuật cấp cứu
    • 5.2.3 Người dùng cuối khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Biocon Limited
    • 6.1.2 Bristol Myers Squibb Company
    • 6.1.3 Cyclacel Pharmaceuticals
    • 6.1.4 F. Hoffman La-Roche Ltd.
    • 6.1.5 Merck & Co., Inc.
    • 6.1.6 Novartis AG
    • 6.1.7 Pfizer, Inc.
    • 6.1.8 GlaxoSmithKline (GSK) PLC
    • 6.1.9 Sanofi
    • 6.1.10 Theravectys SA
    • 6.1.11 Eli Lilly And Company

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành ung thư vòm họng

Theo phạm vi của báo cáo, ung thư vòm họng là bệnh trong đó các tế bào ung thư hình thành trong các mô của vòm họng (phần trên của họng phía sau mũi). Nguy cơ mắc bệnh ung thư vòm họng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều thứ, bao gồm cả chủng tộc của một người và liệu họ có tiếp xúc với vi rút Epstein-Barr hay không. Trị liệu (Hóa trị, Liệu pháp miễn dịch, Xạ trị và các phương pháp khác), Người dùng cuối (Bệnh viện và Phòng khám, Trung tâm phẫu thuật cấp cứu và Người dùng cuối khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam America) là các phân khúc của Thị trường Ung thư vòm họng. Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Bằng liệu pháp Hóa trị
Liệu pháp miễn dịch
Xạ trị
Các liệu pháp khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện và phòng khám
Trung tâm phẫu thuật cấp cứu
Người dùng cuối khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường ung thư vòm họng

Quy mô thị trường ung thư vòm họng toàn cầu hiện nay là bao nhiêu?

Thị trường Ung thư vòm họng toàn cầu dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,70% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Ung thư Vòm họng Toàn cầu?

Bristol Myers Squibb, Eli Lilly and Company, Merck & Co., Inc., Novartis AG, GlaxoSmithKline (GSK) PLC là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Ung thư Vòm họng Toàn cầu.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Ung thư Vòm họng Toàn cầu?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Ung thư vòm họng toàn cầu?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Ung thư vòm họng toàn cầu.

Thị trường Ung thư vòm họng toàn cầu này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường Ung thư vòm họng toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường ung thư vòm họng toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành ung thư vòm họng

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Ung thư vòm họng năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Ung thư vòm họng bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.