MEA Trị liệu Chẩn đoán Ung thư Tử cung Quy mô Thị trường
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 5.70 % |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung MEA
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở Trung Đông và Châu Phi dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,7% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường này là nâng cao nhận thức về các bệnh tử cung và các phương pháp điều trị sẵn có, tăng chi phí chăm sóc sức khỏe trong phát triển thuốc và những tiến bộ công nghệ tiếp theo.
Tại Nam Phi, Hiệp hội Ung thư Nam Phi (CANSA) là một tổ chức cung cấp các dịch vụ tổng hợp cho những người bị ảnh hưởng bởi bệnh ung thư ở nước này. Nhiệm vụ của nó bao gồm việc cung cấp nghiên cứu liên quan đến việc giảm nguy cơ ung thư, giáo dục công chúng về các triệu chứng, sàng lọc và giảm thiểu rủi ro, đồng thời cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ cho tất cả những người bị ảnh hưởng bởi bệnh ung thư. Hơn nữa, Bộ Y tế Nam Phi đã triển khai các chương trình cải thiện sức khỏe phụ nữ, tất cả các chương trình này dự kiến sẽ tăng cường các thủ tục chẩn đoán sớm trong tương lai gần.
Theo Cơ quan đăng ký thử nghiệm lâm sàng quốc gia (NCT), kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2020, thử nghiệm lâm sàng ASPIRE ở Ả Rập Saudi đang được phát triển giai đoạn II để điều trị ung thư nội mạc tử cung bằng liệu pháp xạ trị cắt bỏ lập thể (SABR/SBRT). Trong tương lai gần, nếu thử nghiệm cho thấy kết quả tích cực thì nó sẽ thúc đẩy thị trường vì liệu pháp mới có thể được mong đợi trong những năm tới.
Do đó, những sáng kiến và nỗ lực nghiên cứu này dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong khu vực trong tương lai.
Xu hướng thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung MEA
Phân đoạn ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn dự báo
Gánh nặng ngày càng tăng của ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung dự kiến sẽ thúc đẩy Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung trong phân khúc này.
Tình trạng béo phì ngày càng tăng ở phụ nữ được coi là yếu tố chính gây ra tỷ lệ mắc ung thư biểu mô nội mạc tử cung ngày càng tăng. với tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng và nhận thức về vấn đề này ngày càng tăng, người ta tin rằng sự tăng trưởng nhanh chóng của phân khúc này sẽ xảy ra trong tương lai tới.
Hơn nữa, ung thư nội mạc tử cung thường gây ra các triệu chứng ở giai đoạn tương đối sớm, vì vậy bệnh thường được chẩn đoán sớm. Yếu tố này thúc đẩy thị trường trong những năm tới vì các thủ tục chẩn đoán sẽ tăng lên để chẩn đoán sớm ung thư nội mạc tử cung.
Theo Cơ quan đăng ký thử nghiệm lâm sàng quốc gia (NCT), kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2020, tại Israel, Nam Phi và các quốc gia khác, Merck Sharp Dohme Corp đang tiến hành thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II ((MK-3475-158/KEYNOTE-158) cho nội mạc tử cung ung thư biểu mô với pembrolizumab (MK-3475). Trong tương lai gần, nếu thử nghiệm cho thấy kết quả tích cực thì nó sẽ thúc đẩy thị trường vì liệu pháp mới điều trị ung thư nội mạc tử cung có thể được mong đợi trong những năm tới.
Vì vậy, nhờ những yếu tố trên, thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng trong thời gian tới.
Tổng quan về ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung ở Trung Đông và Châu Phi có tính cạnh tranh hợp nhất và hầu hết các công ty kinh doanh thị trường này đều là những công ty toàn cầu. Tuy nhiên, với những tiến bộ công nghệ ngày càng tăng, các công ty nhỏ hơn cũng đang tập trung vào việc thâm nhập thị trường và đang nỗ lực giành đủ thị phần.
MEA Dẫn đầu thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư tử cung
-
Abbott Laboratories
-
Merck & Co., Inc
-
Takeda Pharmaceutical Company Limited
-
Siemens Healthcare Inc
-
F. Hoffmann-La Roche Ltd
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Nhận thức ngày càng tăng về các bệnh về tử cung và các phương pháp điều trị hiện có
-
4.2.2 Tăng chi tiêu chăm sóc sức khỏe trong phát triển thuốc và những tiến bộ công nghệ tiếp theo
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Tỷ lệ thành công thấp trong các thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc trị ung thư
-
4.3.2 Chi phí cao liên quan đến việc điều trị
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại ung thư
-
5.1.1 Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung
-
5.1.2 Ung thư biểu mô tuyến vảy
-
5.1.3 Ung thư biểu mô nhú huyết thanh
-
5.1.4 Sarcoma tử cung
-
-
5.2 Theo sản phẩm
-
5.2.1 trị liệu
-
5.2.1.1 Ca phẫu thuật
-
5.2.1.2 Liệu pháp miễn dịch
-
5.2.1.3 Xạ trị
-
5.2.1.4 Hóa trị
-
5.2.1.5 Trị liệu khác
-
-
5.2.2 Chẩn đoán
-
5.2.2.1 Sinh thiết
-
5.2.2.2 Siêu âm vùng chậu
-
5.2.2.3 Nội soi tử cung
-
5.2.2.4 Sự giãn nở và nạo
-
5.2.2.5 Quét CT
-
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Trung Đông & Châu Phi
-
5.3.1.1 GCC
-
5.3.1.2 Nam Phi
-
5.3.1.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 Abbott Laboratories
-
6.1.2 Merck & Co., Inc
-
6.1.3 Takeda Pharmaceutical Company Limited
-
6.1.4 Siemens Healthcare Inc
-
6.1.5 F. Hoffmann-La Roche Ltd
-
6.1.6 Novartis AG
-
6.1.7 Sanofi
-
6.1.8 GlaxoSmithKline Plc
-
6.1.9 Becton, Dickinson & Company
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA
Theo phạm vi của báo cáo, ung thư tử cung là một dạng ung thư phổ biến của hệ thống sinh sản nữ bắt đầu từ niêm mạc tử cung. Thị trường được phân chia theo loại ung thư, phương pháp trị liệu, chẩn đoán và địa lý.
Theo loại ung thư | ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo sản phẩm | ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Địa lý | ||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về Nghiên cứu Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA
Quy mô Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,70% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA?
Abbott Laboratories, Merck & Co., Inc, Takeda Pharmaceutical Company Limited, Siemens Healthcare Inc, F. Hoffmann-La Roche Ltd là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA.
Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027 , 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung của MEA
Thống kê về thị phần Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung MEA năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Chẩn đoán Trị liệu Ung thư Tử cung của MEA bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.