Quy mô thị trường chất đàn hồi y tế
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 3.50 triệu tấn |
Thể Tích Thị Trường (2029) | 4.94 triệu tấn |
CAGR(2024 - 2029) | 7.12 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chất đàn hồi y tế
Quy mô Thị trường Chất đàn hồi Y tế ước tính là 3,5 triệu tấn vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,94 triệu tấn vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,12% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Thị trường đã bị ảnh hưởng tiêu cực bởi COVID-19 vào năm 2020. Việc đóng cửa trên toàn quốc và các quy định giãn cách xã hội nghiêm ngặt đã dẫn đến sự gián đoạn chuỗi cung ứng trên các phân khúc khác nhau của thị trường. Tuy nhiên, thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng ổn định nhờ tăng đầu tư vào chăm sóc sức khỏe.
- Nhu cầu về polyme an toàn, không chứa halogen và sự chuyển đổi trong ngành y tế sang các thiết bị y tế đeo được và dụng cụ y tế có thể giao tiếp với nhau từ bên ngoài là những động lực chính thúc đẩy thị trường.
- Việc giảm sử dụng các thiết bị sử dụng một lần và giá silicone ngày càng tăng là những yếu tố có thể làm chậm sự tăng trưởng của thị trường. Ngành công nghiệp vật liệu đàn hồi y tế đang hướng tới các dự án xanh và bền vững khi nhận thức về môi trường ngày càng tăng.
- Sự phát triển của chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo dựa trên sinh học là cơ hội thị trường quan trọng.
Xu hướng thị trường chất đàn hồi y tế
Phân khúc Chất đàn hồi dẻo nhiệt (TPE) có mức tăng trưởng nhanh nhất
- Trong số các loại, phân khúc chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo (TPE) là cổ đông lớn nhất trên thị trường chất đàn hồi y tế.
- Trong ngành y tế, Styrenic Block Copolyme (SBC) chủ yếu được sử dụng trong các ứng dụng màng và ống y tế. Chúng cũng được sử dụng trong sản xuất túi y tế, chăm sóc vết thương, thiết bị, bao bì và sản phẩm chẩn đoán, bao gồm khăn trải giường phẫu thuật, lá chắn kim, đập nha khoa, buồng nhỏ giọt, dây tập thể dục, đầu ống tiêm, thiết bị hô hấp, bộ phận chỉnh hình, miếng vá y tế , và những người khác.
- Polyurethane nhiệt dẻo (TPU) là các polyme tuyến tính chuỗi dài, cho phép polyurethane nóng chảy để tạo thành các bộ phận, sau đó các bộ phận được đông cứng lại. Việc sử dụng TPU trong các ứng dụng y tế không ngừng tăng lên nhờ đặc tính hiệu suất cao, khả năng chống hóa chất và dầu, cải thiện tính chất cơ học và tăng cường độ bền.
- Polyvinyl clorua (PVC) là một loại polymer tuyến tính, nhựa nhiệt dẻo, chủ yếu là vô định hình. Polyvinyl clorua dẻo (PVC-P) hoặc PVC dẻo được sử dụng cho các ứng dụng y tế vì nó mang lại nhiều đặc tính khác nhau khi được làm dẻo, bao gồm tính linh hoạt, độ bền, độ trong suốt, chống xoắn, chống trầy xước, thấm khí, tương thích sinh học, dễ liên kết với các dung môi hoặc chất kết dính thông thường và độ ổn định trong quá trình khử trùng bằng tia gamma, ethylene oxit hoặc tia E, cùng nhiều phương pháp khác.
- Trong ngành y tế, TPV được sử dụng trong sản xuất vòng chữ O, tay cầm mềm, ống bơm nhu động, đầu ống tiêm, ống nhỏ giọt, nút chặn và miếng đệm, van, màng ngăn và ống cho các thiết bị y tế khác nhau. Chúng cũng được sử dụng trong ngành y tế làm miếng đệm trên ống tiêm.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị trường
- Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Trung Quốc và Ấn Độ là hai nền kinh tế lớn được kỳ vọng sẽ chiếm lĩnh thị trường.
- Trung Quốc đã tăng gấp đôi số tiền mà nước này đổ vào các bệnh viện công trong 5 năm qua, lên tới 38 tỷ USD. Nó đặt mục tiêu nâng giá trị của ngành chăm sóc sức khỏe lên 2,3 nghìn tỷ USD vào năm 2030, gấp hơn hai lần quy mô hiện nay.
- Hơn nữa, chính phủ Trung Quốc đã bắt đầu các chính sách hỗ trợ và khuyến khích đổi mới thiết bị y tế trong nước, tạo cơ hội cho thị trường được nghiên cứu. Sáng kiến 'Made in China 2025' cải thiện hiệu quả của ngành, chất lượng sản phẩm và danh tiếng thương hiệu, điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển của các nhà sản xuất thiết bị y tế trong nước và sẽ tăng khả năng cạnh tranh.
- Trung Quốc là thị trường chăm sóc sức khỏe lớn thứ hai trên thế giới. Tuy nhiên, nước này nhập khẩu thiết bị cấy ghép công nghệ cao cấp từ các nền kinh tế tiên tiến. Các bệnh viện công trong nước là những nơi tiêu thụ thiết bị y tế hàng đầu trong nước. Năm 2021, chi tiêu công cho chăm sóc sức khỏe là 1,92 nghìn tỷ nhân dân tệ.
- Tại Ấn Độ, vào cuối năm 2021, Bộ trưởng Y tế Liên minh đã công bố nhiều kế hoạch khác nhau của chính phủ Ấn Độ nhằm cải thiện các cơ sở chăm sóc sức khỏe trong nước. Chính phủ có kế hoạch đầu tư 64.180 crore INR vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe trong sáu năm tới tại nước này. Chính phủ có kế hoạch tăng cường 'Sứ mệnh Y tế Quốc gia' hiện có bằng cách phát triển năng lực của các hệ thống và tổ chức chăm sóc sức khỏe cấp 1, cấp 2 và cấp 3 để phát hiện và chữa trị các bệnh mới và mới nổi.
- Nhu cầu ngày càng tăng từ các ứng dụng y tế khác nhau do sự bùng phát COVID-19 được ước tính sẽ thúc đẩy thị trường chất đàn hồi y tế trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành đàn hồi y tế
Thị trường chất đàn hồi y tế toàn cầu về bản chất bị phân mảnh với sự thống trị của một số công ty lớn và sự tồn tại của nhiều công ty địa phương. Một số công ty lớn trên thị trường bao gồm (không theo bất kỳ thứ tự cụ thể nào) BASF SE, Celanese Corporation, DOW, Solvay và DuPont, cùng với những công ty khác.
Lãnh đạo thị trường chất đàn hồi y tế
-
DOW
-
BASF SE
-
Solvay
-
Celanese Corporation
-
DuPont
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường chất đàn hồi y tế
- Tháng 2 năm 2022 Celanese thông báo mua lại các đơn vị nhựa nhiệt dẻo và chất đàn hồi thuộc mảng kinh doanh của DuPont (Di động và Vật liệu). Việc mua lại này sẽ mở rộng danh mục sản phẩm và năng lực sản xuất của Celanese về nhựa nhiệt dẻo và chất đàn hồi, điều này sẽ phản ánh sự gia tăng nguồn cung chất đàn hồi y tế.
Báo cáo thị trường chất đàn hồi y tế - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển
4.1.1 Nhu cầu về polyme an toàn và không chứa halogen tăng lên
4.1.2 Trình điều khiển khác
4.2 Hạn chế
4.2.1 Giảm việc sử dụng các thiết bị sử dụng một lần
4.2.2 Tăng giá SIlicone
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Kiểu
5.1.1 Chất đàn hồi nhiệt dẻo
5.1.1.1 Copolyme khối styrenic (SBC)
5.1.1.2 Polyurethane nhiệt dẻo (TPU)
5.1.1.3 Nhựa Polyvinyl clorua (PVC)
5.1.1.4 Lưu hóa nhựa nhiệt dẻo (TPV)
5.1.1.5 Chất đàn hồi nhiệt dẻo khác
5.1.2 Chất đàn hồi nhiệt
5.1.2.1 Silicon
5.1.2.1.1 Cao su silicon lỏng (LSR)
5.1.2.1.2 Cao su có độ đặc cao (HCR)
5.1.2.1.3 Silicon khác
5.1.2.2 Mủ cao su tự nhiên)
5.1.2.3 Cao su butyl
5.1.2.4 Chất đàn hồi nhiệt rắn khác
5.2 Ứng dụng
5.2.1 Ống y tế
5.2.2 Ống thông
5.2.3 Ống tiêm
5.2.4 Vải không dệt và màng
5.2.5 Găng tay
5.2.6 Túi y tế
5.2.7 Cấy ghép
5.2.8 Ứng dụng khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
5.3.1.1 Trung Quốc
5.3.1.2 Ấn Độ
5.3.1.3 Nhật Bản
5.3.1.4 Hàn Quốc
5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.2 Bắc Mỹ
5.3.2.1 Hoa Kỳ
5.3.2.2 Canada
5.3.2.3 México
5.3.3 Châu Âu
5.3.3.1 nước Đức
5.3.3.2 Vương quốc Anh
5.3.3.3 Nước Ý
5.3.3.4 Pháp
5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
5.3.4 Nam Mỹ
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.2 Argentina
5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
5.3.5.2 Nam Phi
5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập & Mua lại, Liên doanh, Hợp tác và Thỏa thuận
6.2 Thị phần (%)**/Phân tích xếp hạng
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.4 Hồ sơ công ty
6.4.1 Arkema Group
6.4.2 AVANTOR Inc.
6.4.3 Avient
6.4.4 BASF SE
6.4.5 Biomerics
6.4.6 Celanese Corporation
6.4.7 Covestro AG
6.4.8 DOW
6.4.9 DSM
6.4.10 DuPont de Nemours inc.
6.4.11 Eastman Chemical Company
6.4.12 ExxonMobil Corporation
6.4.13 Foster Corporation
6.4.14 Hexpol AB
6.4.15 Kraton Corporation
6.4.16 Kuraray Co.Ltd.
6.4.17 Momentive
6.4.18 Romar
6.4.19 RTP Company
6.4.20 Solvay
6.4.21 Sumitomo Rubber Industries Ltd.
6.4.22 Tekni-Plex
6.4.23 Teknor Apex
6.4.24 The Rubber Group
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Giới thiệu chất đàn hồi nhiệt dẻo dựa trên sinh học trên thị trường
Phân khúc ngành chất đàn hồi y tế
Chất đàn hồi có hai loại chính - chất đàn hồi nhiệt rắn và chất đàn hồi nhiệt dẻo. Chất đàn hồi nhiệt rắn không thể nóng chảy và giữ được cấu trúc của chúng trong khi chất đàn hồi nhiệt dẻo có thể được nấu chảy để tạo thành các hình dạng khác nhau. Thị trường chất đàn hồi y tế được phân chia theo loại thành chất đàn hồi nhiệt dẻo và chất đàn hồi nhiệt rắn. Trên cơ sở ứng dụng, thị trường được phân chia thành ống y tế, ống thông, ống tiêm, vải không dệt và màng, găng tay, túi y tế, mô cấy và các ứng dụng khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về Thị trường Chất đàn hồi y tế ở 15 quốc gia trên các khu vực chính. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện dựa trên khối lượng (tính bằng kilo tấn).
Kiểu | ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất đàn hồi y tế
Thị trường Chất đàn hồi Y tế lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Chất đàn hồi Y tế dự kiến sẽ đạt 3,50 triệu tấn vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,12% để đạt 4,94 triệu tấn vào năm 2029.
Quy mô thị trường chất đàn hồi y tế hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chất đàn hồi Y tế dự kiến sẽ đạt 3,50 triệu tấn.
Ai là người chơi chính trong Thị trường Chất đàn hồi Y tế?
DOW, BASF SE, Solvay, Celanese Corporation, DuPont là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Chất đàn hồi Y tế.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Chất đàn hồi Y tế?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Chất đàn hồi Y tế?
Vào năm 2024, Châu Á-Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Chất đàn hồi Y tế.
Thị trường Chất đàn hồi Y tế này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Chất đàn hồi Y tế ước tính là 3,27 triệu tấn. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Chất đàn hồi Y tế trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Chất đàn hồi Y tế trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành vật liệu đàn hồi y tế
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất đàn hồi y tế năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích Chất đàn hồi y tế bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.