Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Cannula y tế - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường ống thông y tế được phân chia theo sản phẩm (tim, mạch máu, nội soi khớp, mũi và các loại khác), loại (sơ sinh, thẳng, có cánh và các loại khác), ứng dụng (tim mạch, trị liệu bằng oxy, chỉnh hình, thần kinh và các loại khác), chất liệu (Silicone, nhựa và Kim loại), Người dùng cuối (Bệnh viện, Trung tâm phẫu thuật cấp cứu và các nơi khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Cannula y tế - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường ống thông y tế

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 6.50 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường ống thông y tế

Trong khung thời gian dự báo, thị trường ống thông y tế dự kiến ​​sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,5%.

Khi bắt đầu đại dịch, hệ thống chăm sóc sức khỏe bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi những vấn đề như phẫu thuật bị hủy, cuộc hẹn bị trễ và thời gian chờ đợi lâu. Các ca phẫu thuật bị hoãn lại và số ca phẫu thuật giảm xuống, điều này ảnh hưởng lớn đến Thị trường ống thông y tế phát triển nhanh như thế nào. Ví dụ, một nghiên cứu được công bố vào tháng 12 năm 2021 trên PubMed cho thấy số ca phẫu thuật và các thủ tục tự chọn khác ở Mỹ đã giảm 48% trong lần ngừng hoạt động đầu tiên so với cùng khoảng thời gian sau đại dịch. Sự suy giảm trong các thủ tục phẫu thuật này đã ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu về ống thông y tế. Tuy nhiên, khi số bệnh nhân mắc bệnh mãn tính nhập viện tăng lên trong giai đoạn sau của đại dịch, thị trường nghiên cứu có thể sẽ phát triển.

Những yếu tố chính thúc đẩy thị trường được nghiên cứu là những thứ như số lượng bệnh nhân ngày càng tăng, số ca phẫu thuật và thủ tục xâm lấn tối thiểu ngày càng tăng cũng như số lượng tiến bộ công nghệ ngày càng tăng. Ví dụ theo Báo cáo hoạt động phẫu thuật tự chọn của AIHW, số lượng bệnh nhân phẫu thuật tự chọn được bổ sung vào năm 2020-21 (893.200) tăng 6,6% so với năm trước. Do đó, sự gia tăng số lượng ca phẫu thuật có thể sẽ tạo ra nhu cầu về ống thông y tế được sử dụng trong các ca phẫu thuật, từ đó góp phần tăng trưởng thị trường.

Ngoài ra, thị trường có thể sẽ phát triển nhờ những cải tiến về công nghệ và nghiên cứu cho thấy ống thông y tế có thể hữu ích như thế nào trong các tình huống khác nhau. Ví dụ, theo bài báo xuất bản vào tháng 10 năm 2022 trên ScienceDirect, nghiên cứu đã cho thấy việc cấy ghép và hỗ trợ điều trị suy tim giai đoạn cuối ở bệnh nhân nhi sử dụng Ống thông tĩnh mạch Berlin Heart EXCOR. Do đó, những loại nghiên cứu và trình bày trường hợp này có khả năng làm tăng nhu cầu về ống thông y tế và giúp thị trường phát triển.

Ngoài ra, ống thông siêu nhỏ giúp loại bỏ nhiều mỡ hơn trong quá trình phẫu thuật thẩm mỹ dễ dàng hơn nên chúng được sử dụng rất nhiều trong phẫu thuật thẩm mỹ và phẫu thuật thẩm mỹ. Khi nhóm đối tượng mục tiêu trên khắp thế giới ngày càng quan tâm hơn đến vẻ ngoài của họ thì nhu cầu về mỹ phẩm và nhựa cũng tăng theo. phẫu thuật.Ví dụ, báo cáo ISAPS xuất bản vào tháng 1 năm 2022 cho biết nâng ngực (1.624.281), hút mỡ (1.525.197), phẫu thuật mí mắt (1.225.540), nâng mũi (852.554) và tạo hình bụng (765.248) là 5 thẩm mỹ hàng đầu Các ca phẫu thuật được thực hiện trên khắp thế giới vào năm 2020. Các ống thông được sử dụng trong các thủ tục thẩm mỹ có thể sẽ trở nên phổ biến hơn vì có rất nhiều ca phẫu thuật trong lĩnh vực thẩm mỹ.

Do sự gia tăng các thủ tục phẫu thuật và số lượng nghiên cứu cho thấy lợi ích của ống thông y tế, thị trường dự kiến ​​​​sẽ tăng trưởng với tốc độ lành mạnh trong vài năm tới. Tuy nhiên, nguy cơ tổn thương dây thần kinh và các biến chứng khác do việc ổn định ống thông không đúng cách được dự đoán sẽ cản trở nhu cầu thị trường.

Tổng quan về ngành ống thông y tế

Thị trường ống thông y tế có tính cạnh tranh vừa phải và có một số người tham gia thị trường đang tích cực nghiên cứu và phát triển. Những người tham gia thị trường trên toàn cầu và khu vực đang tập trung vào việc sáp nhập, mua lại và ra mắt sản phẩm để nâng cao sự hiện diện trên thị trường của họ. Một số công ty lớn trên thị trường là Boston Scientific Corporation, CONMED Corporation, Medtronic, Smith Nephew, và Baihe Medical, cùng với những công ty khác.

Lãnh đạo thị trường ống thông y tế

  1. Becton, Dickinson and Company

  2. ICU Medical, Inc (Smiths Medical)

  3. Medtronic

  4. LivaNova PLC

  5. Edwards Lifesciences Corporation

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường ống thông y tế

  • Tháng 2 năm 2022 Gilde Healthcare, một nhà đầu tư chuyên về công nghệ chăm sóc sức khỏe đã mua lại nhà sản xuất kim y tế hàng đầu EUROPIN để thành lập nhà sản xuất theo hợp đồng tích hợp hàng đầu cho các ống thông và hệ thống ống thông được thiết kế riêng.
  • Tháng 9 năm 2021 PDO Max tung ra ống thông gây tê cho các Thủ tục chỉ PDO hầu như không gây đau đớn. Cannula Max là sản phẩm mới nhất của PDO Max với ống gây tê cùn 21G x 100mm mang đến một cách thuận tiện để làm tê đường ray nơi sẽ đặt các sợi polydioxanone (PDO) .

Báo cáo thị trường ống thông y tế - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Số ca phẫu thuật và thủ tục xâm lấn tối thiểu ngày càng tăng
    • 4.2.2 Nhóm bệnh nhân ngày càng tăng và tiến bộ công nghệ ngày càng tăng
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Nguy cơ tổn thương dây thần kinh và các biến chứng khác do ống thông ổn định không đúng cách
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - Triệu USD)

  • 5.1 Theo sản phẩm
    • 5.1.1 Tim mạch
    • 5.1.2 Mạch máu
    • 5.1.3 nội soi khớp
    • 5.1.4 mũi
    • 5.1.5 Sản phẩm khác
  • 5.2 Theo loại
    • 5.2.1 Sơ sinh
    • 5.2.2 Thẳng
    • 5.2.3 Có cánh
    • 5.2.4 Các loại khác
  • 5.3 Theo ứng dụng
    • 5.3.1 tim mạch
    • 5.3.2 Liệu pháp oxy
    • 5.3.3 chỉnh hình
    • 5.3.4 Thần kinh học
    • 5.3.5 Ứng dụng khác
  • 5.4 Theo chất liệu
    • 5.4.1 Silicon
    • 5.4.2 Nhựa
    • 5.4.3 Kim loại
  • 5.5 Bởi người dùng cuối
    • 5.5.1 Bệnh viện
    • 5.5.2 Trung tâm phẫu thuật cấp cứu
    • 5.5.3 Người dùng cuối khác
  • 5.6 Địa lý
    • 5.6.1 Bắc Mỹ
    • 5.6.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.6.1.2 Canada
    • 5.6.1.3 México
    • 5.6.2 Châu Âu
    • 5.6.2.1 nước Đức
    • 5.6.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.6.2.3 Pháp
    • 5.6.2.4 Nước Ý
    • 5.6.2.5 Tây ban nha
    • 5.6.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.6.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.6.3.1 Trung Quốc
    • 5.6.3.2 Nhật Bản
    • 5.6.3.3 Ấn Độ
    • 5.6.3.4 Châu Úc
    • 5.6.3.5 Hàn Quốc
    • 5.6.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.6.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.6.4.1 GCC
    • 5.6.4.2 Nam Phi
    • 5.6.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.6.5 Nam Mỹ
    • 5.6.5.1 Brazil
    • 5.6.5.2 Argentina
    • 5.6.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Medtronic
    • 6.1.2 LivaNova PLC
    • 6.1.3 Edwards Lifesciences Corporation
    • 6.1.4 ICU Medical, Inc (Smiths Medical)
    • 6.1.5 Becton, Dickinson and Company
    • 6.1.6 Terumo Corporation
    • 6.1.7 Teleflex Incorporated
    • 6.1.8 CONMED Corporation
    • 6.1.9 Smith + Nephew
    • 6.1.10 Boston Scientific Corporation
    • 6.1.11 Gilde Healthcare (Jecture)
    • 6.1.12 Baihe Medical

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp ống thông y tế

Theo phạm vi của báo cáo, ống thông y tế là một ống phẫu thuật rỗng, linh hoạt với lõi bên trong sắc bén được đưa vào động mạch hoặc tĩnh mạch hoặc khoang cơ thể khác để hút chất lỏng hoặc đưa thuốc vào tĩnh mạch để điều trị hoặc y tế. các thủ tục điều tra như truyền thuốc hoặc lấy mẫu máu. Thị trường ống thông y tế được phân chia theo sản phẩm (tim, mạch máu, nội soi khớp, mũi, d loại khác), loại (sơ sinh, thẳng, có cánh, thứ khác), ứng dụng (tim mạch, trị liệu bằng oxy, chỉnh hình, thần kinh và các loại khác), Chất liệu ( Silicone, PPlastic và Kim loại), Người dùng cuối (Bệnh viện, Trung tâm phẫu thuật cấp cứu và các nơi khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, Nam Mỹ) và Mũi và các nơi khác), Loại (Sơ sinh, Thẳng, Có cánh và Khác), Ứng dụng (Tim mạch, Liệu pháp oxy, Chỉnh hình, Thần kinh học và những thứ khác), Vật liệu (Silicone, Nhựa và Kim loại), Người dùng cuối (Bệnh viện, Trung tâm phẫu thuật cấp cứu và những nơi khác) và Địa lý (Bắc Mỹ , Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên. Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo sản phẩm Tim mạch
Mạch máu
nội soi khớp
mũi
Sản phẩm khác
Theo loại Sơ sinh
Thẳng
Có cánh
Các loại khác
Theo ứng dụng tim mạch
Liệu pháp oxy
chỉnh hình
Thần kinh học
Ứng dụng khác
Theo chất liệu Silicon
Nhựa
Kim loại
Bởi người dùng cuối Bệnh viện
Trung tâm phẫu thuật cấp cứu
Người dùng cuối khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường ống thông y tế

Quy mô Thị trường Cannula Y tế Toàn cầu hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường ống thông y tế toàn cầu dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 6,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong Thị trường ống thông y tế toàn cầu?

Becton, Dickinson and Company, ICU Medical, Inc (Smiths Medical), Medtronic, LivaNova PLC, Edwards Lifesciences Corporation là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Ống thông Y tế Toàn cầu.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường ống thông y tế toàn cầu?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường ống thông y tế toàn cầu?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường ống thông y tế toàn cầu.

Thị trường ống thông y tế toàn cầu này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Cannula Y tế Toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Cannula Y tế Toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành ống thông y tế toàn cầu

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Ống thông Y tế Toàn cầu năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích của Global Medical Cannula bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.