Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Kaposi Sarcoma - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường Kaposi Sarcoma được phân chia theo loại (Dịch tễ học (liên quan đến AIDS) Kaposi Sarcoma, Kaposi Sarcoma cổ điển (Địa Trung Hải), Kaposi Sarcoma đặc hữu (Châu Phi), Kaposi Sarcoma Iatrogenic (Liên quan đến cấy ghép), Sản phẩm (Chẩn đoán, Điều trị) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Quy mô thị trường Kaposi Sarcoma

Tóm tắt thị trường Kaposi Sarcoma
share button
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 7.00 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Thấp

Những người chơi chính

Những người chơi chính trên thị trường Kaposi Sarcoma

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?

Phân tích thị trường Kaposi Sarcoma

Thị trường Kaposi sarcoma sẵn sàng tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7% trong giai đoạn dự báo.

Nhiều nghiên cứu đã tiết lộ rằng vi-rút gây ra COVID-19, vi-rút gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng vi-rút Corona 2 (SARS-CoV-2), các protein được mã hóa và các loại thuốc chống nhiễm trùng khác nhau đã thúc đẩy quá trình tái hoạt động ly giải của vi-rút herpes liên quan đến Kaposi Sarcoma (KSHV). Ví dụ, theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Sinh học truyền thông vào tháng 6 năm 2021, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng SARS-CoV-2 có thể gây ra sự tái kích hoạt ly giải của Kaposi Sarcoma. Họ cũng phát hiện ra rằng hai loại thuốc, Nafamostat và Azithromycin, đã làm tăng việc tạo ra các virion trưởng thành, có khả năng tạo ra sự tái kích hoạt ly giải của Kaposi Sarcoma. Do đó, việc điều trị SARS-Covid-19 có thể khiến Kaposi Sarcoma tác động đáng kể đến sự tăng trưởng của thị trường trong thời kỳ đại dịch. Tuy nhiên, ngành này đang phục hồi tốt kể từ khi các hạn chế được dỡ bỏ và số ca nhiễm COVID-19 giảm. Trong hai năm qua, sự phục hồi của thị trường được dẫn dắt bởi sự phổ biến cao của Kaposi Sarcoma và các sản phẩm mới ra mắt.

Tỷ lệ mắc Kaposi Sarcoma ngày càng tăng và số lượng bệnh nhân trải qua các thủ tục cấy ghép nội tạng dễ bị Kaposi Sarcoma ngày càng tăng. Đây là những yếu tố chính góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường Kaposi Sarcoma. Theo nghiên cứu được công bố trên Cancers vào tháng 11 năm 2021, Kaposi Sarcoma phổ biến hơn ở nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) và ở các địa điểm cụ thể trên thế giới, chẳng hạn như Châu Phi cận Sahara hoặc các quốc gia giáp Địa Trung Hải. Tỷ lệ mắc bệnh Kaposi Sarcoma ở châu Phi cận Sahara thay đổi tùy theo khu vực. Ở Uganda, nơi tần suất mắc bệnh này đã cao ở lứa tuổi mầm non, tỷ lệ mắc bệnh hàng năm là 50%. Ngoài ra, theo bản cập nhật Cancer Get vào tháng 1 năm 2022, tại Hoa Kỳ, cứ 200 người được cấy ghép thì có khoảng một người mắc Kaposi Sarcoma. Vào năm 2020, ước tính có khoảng 34.270 người được chẩn đoán mắc bệnh Kaposi Sarcoma trên toàn thế giới. Do đó, tỷ lệ mắc Kaposi Sarcoma ngày càng tăng ở các nước châu Phi dự kiến ​​sẽ thúc đẩy nhu cầu chẩn đoán và điều trị Kaposi sarcoma, từ đó thúc đẩy tăng trưởng của thị trường.

Hơn nữa, số lượng ca ghép tạng ngày càng tăng dự kiến ​​sẽ hỗ trợ tăng trưởng thị trường. Theo Cơ quan Quản lý Dịch vụ và Tài nguyên Y tế, vào tháng 3 năm 2022, khoảng 40.000 ca ghép tạng đã được thực hiện tại Hoa Kỳ vào năm 2021, với 105.800 người trong danh sách chờ ghép tạng. Do đó, sự gia tăng cấy ghép nội tạng dự kiến ​​sẽ làm tăng nguy cơ bị ảnh hưởng bởi Kaposi sarcoma để thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tuy nhiên, sự thiếu hụt nguồn cung thuốc do chênh lệch cung cầu lớn và chi phí điều trị và chẩn đoán Kaposi Sarcoma cao sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường toàn cầu.

Xu hướng thị trường Kaposi Sarcoma

Phân khúc hóa trị chiếm thị phần đáng kể

Hóa trị (chemo) là phương pháp điều trị bằng thuốc diệt ung thư dùng để tiêu diệt tế bào Kaposi Sarcoma. Các anthracyclines liposome và nhóm taxol của thuốc hóa trị liệu toàn thân được sử dụng thường xuyên nhất để điều trị Kaposi sarcoma (KS). Phân khúc này được thúc đẩy bởi sự phổ biến ngày càng tăng của Kaposi Sarcoma và sự ra mắt sản phẩm của những người chơi chính trên thị trường.

Theo nghiên cứu được công bố trên Oncologist vào tháng 8 năm 2022, tổng liều hóa trị liệu paclitaxel và carboplatin (PCb) có thể chấp nhận được khi dùng đồng thời với liệu pháp kháng vi-rút (ART) ở những bệnh nhân mắc bệnh ung thư do nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV), bao gồm cả những người dùng thuốc ức chế CYP3A4. Do đó, việc tăng cường áp dụng hóa trị liệu dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng phân khúc trong giai đoạn dự báo.

Hơn nữa, theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Nghiên cứu Ung thư Lâm sàng vào tháng 3 năm 2022, nghiên cứu đã kết luận rằng Pomalidomide là một loại thuốc tiết kiệm hóa trị an toàn và hiệu quả để điều trị bệnh sarcoma Kaposi ở những người có hoặc không có HIV. Do đó, tính hiệu quả và an toàn của các tác nhân hóa trị như Paralidomide dự kiến ​​sẽ làm tăng việc áp dụng các tác nhân hóa trị đó trong điều trị ung thư Kaposi, từ đó thúc đẩy tăng trưởng phân khúc trong giai đoạn dự báo.

Vì vậy, tất cả các yếu tố trên dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng phân khúc trong giai đoạn dự báo.

Thị trường Kaposi Sarcoma - Số ca cấy ghép được thực hiện, theo loại, Hoa Kỳ, 2021

Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường Kaposi Sarcoma toàn cầu

Bắc Mỹ nắm giữ thị phần đáng kể trong thị trường điều trị Kaposi trên toàn cầu. Các yếu tố quan trọng góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường là số lượng phê duyệt sản phẩm ngày càng tăng, sự hiện diện của nhiều người tham gia thị trường, số lượng lớn các sáng kiến ​​​​RD đang được điều trị và chẩn đoán Kaposi Sarcoma. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh Kaposi Sarcoma và HIV ngày càng tăng đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong khu vực. Theo Thống kê do CDC công bố vào tháng 9 năm 2022, tại Hoa Kỳ và các khu vực phụ thuộc vào năm 2020, có 30.635 cá nhân được chẩn đoán HIV. Điều này cho thấy tỷ lệ nhiễm HIV cao trong nước, làm tăng nhu cầu về các sản phẩm chẩn đoán, điều này sẽ thúc đẩy thị trường được nghiên cứu.

Hơn nữa, ngày càng nhiều nghiên cứu lâm sàng trong nước có thể sẽ hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ theo bản cập nhật của ClinicaTrials.gov vào tháng 7 năm 2022, nghiên cứu Pomalidomide đối với Kaposi Sarcoma ở những người có hoặc không có HIV đang được phát triển giai đoạn II và dự kiến ​​sẽ ra mắt trong tương lai gần. Vì vậy, tất cả các yếu tố trên được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Thị trường Kaposi Sarcoma - Tốc độ tăng trưởng theo khu vực

Tổng quan về ngành Kaposi Sarcoma

Thị trường được nghiên cứu là một thị trường hợp nhất do có sự hiện diện của một số ít người tham gia thị trường lớn. Thị trường Kaposi Sarcoma đã phát triển nhanh chóng trong vài năm qua. Ngành công nghiệp đã quan sát thấy những thay đổi đáng kể trong việc áp dụng các chiến lược thị trường như phát triển sản phẩm, sáp nhập và mua lại trong những năm gần đây. Một số công ty tham gia bao gồm Merck Co., Inc. Celgene Corporation, Eli Lilly and Company, cùng những người khác.

Lãnh đạo thị trường Kaposi Sarcoma

  1. Bristol-Myers Squibb

  2. Merck & Co., Inc

  3. Pfizer Inc.

  4. Navidea Biopharmaceuticals, Inc.

  5. Baxter Inc.

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Tập trung thị trường Kaposi Sarcoma
bookmark Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường Kaposi Sarcoma

  • Tháng 8 năm 2022 Một thiết bị chẩn đoán di động do các nhà nghiên cứu tại Cornell Engineering và Weill Cornell Medicine thiết kế đã được triển khai trong các thử nghiệm lâm sàng ở Uganda để xác định các trường hợp mắc bệnh ung thư Kaposi. Loại ung thư phổ biến nhưng khó phát hiện này thường báo hiệu sự hiện diện của nhiễm HIV.
  • Tháng 5 năm 2022 Một nhóm các nhà nghiên cứu của UC Davis đã xác định được một loại protein trong nhân tế bào ung thư là tác nhân quan trọng giúp giữ cho virus herpesvirus liên quan đến sarcoma của Kaposi (KSHV) không hoạt động và không bị hệ thống miễn dịch của cơ thể phát hiện.

Báo cáo thị trường Kaposi Sarcoma - Mục lục

  1. 1. GIỚI THIỆU

    1. 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường

      1. 1.2 Phạm vi nghiên cứu

      2. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

        1. 3. TÓM TẮT TÓM TẮT

          1. 4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

            1. 4.1 Tổng quan thị trường

              1. 4.2 Trình điều khiển thị trường

                1. 4.2.1 Tỷ lệ mắc bệnh Kaposi Sarcoma liên quan đến HIV ngày càng tăng

                  1. 4.2.2 Số lượng bệnh nhân trải qua thủ tục cấy ghép nội tạng ngày càng tăng

                  2. 4.3 Hạn chế thị trường

                    1. 4.3.1 Chi phí điều trị và chẩn đoán Kaposi Sarcoma cao

                      1. 4.3.2 Thiếu hụt nguồn cung thuốc do chênh lệch cung-cầu rộng

                      2. 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter

                        1. 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới

                          1. 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng

                            1. 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp

                              1. 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế

                                1. 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

                              2. 5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

                                1. 5.1 Theo loại

                                  1. 5.1.1 Đại dịch (liên quan đến AIDS) Kaposi sarcoma

                                    1. 5.1.2 Sarcoma Kaposi cổ điển (Địa Trung Hải)

                                      1. 5.1.3 Sarcoma Kaposi đặc hữu (Châu Phi)

                                        1. 5.1.4 Latrogenic (liên quan đến cấy ghép) Kaposi sarcoma

                                        2. 5.2 Theo sản phẩm

                                          1. 5.2.1 Bằng chẩn đoán

                                            1. 5.2.1.1 Sinh thiết

                                              1. 5.2.1.2 Nội soi phế quản

                                                1. 5.2.1.3 Nội soi tiêu hóa

                                                  1. 5.2.1.4 Sản phẩm khác

                                                  2. 5.2.2 Bằng cách điều trị

                                                    1. 5.2.2.1 Liệu pháp kháng vi-rút hoạt tính cao (HAART)

                                                      1. 5.2.2.2 Xạ trị

                                                        1. 5.2.2.3 Hóa trị

                                                          1. 5.2.2.4 Liệu pháp miễn dịch

                                                            1. 5.2.2.5 Phương pháp điều trị khác

                                                          2. 5.3 Theo địa lý

                                                            1. 5.3.1 Bắc Mỹ

                                                              1. 5.3.1.1 Hoa Kỳ

                                                                1. 5.3.1.2 Canada

                                                                  1. 5.3.1.3 México

                                                                  2. 5.3.2 Châu Âu

                                                                    1. 5.3.2.1 nước Đức

                                                                      1. 5.3.2.2 Vương quốc Anh

                                                                        1. 5.3.2.3 Pháp

                                                                          1. 5.3.2.4 Nước Ý

                                                                            1. 5.3.2.5 Tây ban nha

                                                                              1. 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu

                                                                              2. 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương

                                                                                1. 5.3.3.1 Trung Quốc

                                                                                  1. 5.3.3.2 Nhật Bản

                                                                                    1. 5.3.3.3 Ấn Độ

                                                                                      1. 5.3.3.4 Châu Úc

                                                                                        1. 5.3.3.5 Hàn Quốc

                                                                                          1. 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương

                                                                                          2. 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi

                                                                                            1. 5.3.4.1 GCC

                                                                                              1. 5.3.4.2 Nam Phi

                                                                                                1. 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

                                                                                                2. 5.3.5 Nam Mỹ

                                                                                                  1. 5.3.5.1 Brazil

                                                                                                    1. 5.3.5.2 Argentina

                                                                                                      1. 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

                                                                                                  2. 6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

                                                                                                    1. 6.1 Hồ sơ công ty

                                                                                                      1. 6.1.1 Merck & Co., Inc.

                                                                                                        1. 6.1.2 Celgene Corporation

                                                                                                          1. 6.1.3 Eli Lilly and Company

                                                                                                            1. 6.1.4 Navidea Biopharmaceuticals, Inc.

                                                                                                              1. 6.1.5 F. Hoffmann-La Roche Ltd

                                                                                                                1. 6.1.6 Bristol-Myers Squibb

                                                                                                                  1. 6.1.7 Pfizer Inc.

                                                                                                                    1. 6.1.8 Baxter

                                                                                                                      1. 6.1.9 Getwell Pharmaceuticals

                                                                                                                        1. 6.1.10 Teva Pharmaceutical

                                                                                                                          1. 6.1.11 Cipla Ltd

                                                                                                                        2. 7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

                                                                                                                          ** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
                                                                                                                          **Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
                                                                                                                          bookmark Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
                                                                                                                          Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

                                                                                                                          Phân đoạn ngành Kaposi Sarcoma

                                                                                                                          Theo phạm vi của báo cáo, Kaposi sarcoma (KS) là bệnh ung thư khiến các mảng mô bất thường phát triển dưới da, trong niêm mạc miệng, mũi và cổ họng, trong các hạch bạch huyết hoặc trong các cơ quan khác. Những mảng hoặc tổn thương này thường có màu đỏ hoặc tím. KS gây ra bởi một loại vi-rút có tên là vi-rút herpes 8 ở người (HHV-8), còn được gọi là vi-rút herpes liên quan đến sarcoma Kaposi (KSHV). Thị trường được phân chia theo loại (dịch bệnh (liên quan đến AIDS) Kaposi sarcoma, Kaposi sarcoma cổ điển (Địa Trung Hải), Kaposi sarcoma đặc hữu (Châu Phi), iatrogenic (liên quan đến cấy ghép) Kaposi sarcoma), sản phẩm (chẩn đoán, điều trị) và địa lý ( Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

                                                                                                                          Theo loại
                                                                                                                          Đại dịch (liên quan đến AIDS) Kaposi sarcoma
                                                                                                                          Sarcoma Kaposi cổ điển (Địa Trung Hải)
                                                                                                                          Sarcoma Kaposi đặc hữu (Châu Phi)
                                                                                                                          Latrogenic (liên quan đến cấy ghép) Kaposi sarcoma
                                                                                                                          Theo sản phẩm
                                                                                                                          Bằng chẩn đoán
                                                                                                                          Sinh thiết
                                                                                                                          Nội soi phế quản
                                                                                                                          Nội soi tiêu hóa
                                                                                                                          Sản phẩm khác
                                                                                                                          Bằng cách điều trị
                                                                                                                          Liệu pháp kháng vi-rút hoạt tính cao (HAART)
                                                                                                                          Xạ trị
                                                                                                                          Hóa trị
                                                                                                                          Liệu pháp miễn dịch
                                                                                                                          Phương pháp điều trị khác
                                                                                                                          Theo địa lý
                                                                                                                          Bắc Mỹ
                                                                                                                          Hoa Kỳ
                                                                                                                          Canada
                                                                                                                          México
                                                                                                                          Châu Âu
                                                                                                                          nước Đức
                                                                                                                          Vương quốc Anh
                                                                                                                          Pháp
                                                                                                                          Nước Ý
                                                                                                                          Tây ban nha
                                                                                                                          Phần còn lại của châu Âu
                                                                                                                          Châu á Thái Bình Dương
                                                                                                                          Trung Quốc
                                                                                                                          Nhật Bản
                                                                                                                          Ấn Độ
                                                                                                                          Châu Úc
                                                                                                                          Hàn Quốc
                                                                                                                          Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
                                                                                                                          Trung Đông và Châu Phi
                                                                                                                          GCC
                                                                                                                          Nam Phi
                                                                                                                          Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
                                                                                                                          Nam Mỹ
                                                                                                                          Brazil
                                                                                                                          Argentina
                                                                                                                          Phần còn lại của Nam Mỹ

                                                                                                                          Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường Kaposi Sarcoma

                                                                                                                          Thị trường Kaposi Sarcoma dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 7% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

                                                                                                                          Bristol-Myers Squibb, Merck & Co., Inc, Pfizer Inc., Navidea Biopharmaceuticals, Inc., Baxter Inc. là những công ty lớn hoạt động tại Chợ Kaposi Sarcoma.

                                                                                                                          Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

                                                                                                                          Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất tại Chợ Kaposi Sarcoma.

                                                                                                                          Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Kaposi Sarcoma trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Kaposi Sarcoma trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

                                                                                                                          Báo cáo ngành Kaposi Sarcoma

                                                                                                                          Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Kaposi Sarcoma năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích của Kaposi Sarcoma bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

                                                                                                                          close-icon
                                                                                                                          80% khách hàng của chúng tôi tìm kiếm báo cáo đặt hàng. Bạn muốn chúng tôi điều chỉnh của bạn như thế nào?

                                                                                                                          Vui lòng nhập một ID email hợp lệ

                                                                                                                          Vui lòng nhập một tin nhắn hợp lệ!

                                                                                                                          Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Kaposi Sarcoma - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)