Quy mô thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2020 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 16.48 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 22.28 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 6.00 % |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
Quy mô Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản ước tính đạt 16,48 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 22,28 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Nhà ở tiền chế chiếm khoảng 13,1% tổng số công trình xây dựng nhà ở bắt đầu ở Nhật Bản vào năm 2022, với gần 112,5 nghìn đơn vị nhà ở mới được khởi công xây dựng. Con số này thể hiện mức giảm khoảng 0,8% kể từ năm 2021.
Quá trình phát triển nhà ở tiền chế của Nhật Bản đã đạt được những kết quả rất tiên tiến. Ngày nay, nhà tiền chế Nhật Bản được xây dựng theo tiêu chuẩn cao về khả năng chống chịu thiên tai, cách nhiệt và thiết kế riêng.
Các tòa nhà đúc sẵn thường được thiết kế để tồn tại từ 50 đến 100 năm, nhưng các gia đình Nhật Bản sử dụng chúng sẽ xây lại nhà sau mỗi 30 năm vì họ coi chúng là đồ mất giá. Xây dựng nhà tiền chế đã có từ lâu ở nhiều nước nhưng nó ngày càng trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Nhật Bản đã phát triển thị trường tiền chế bằng cách tận dụng sự phối hợp với các ngành công nghiệp khác. Việc kiểm tra được thực hiện bởi các chuyên gia được đào tạo, cụ thể trong ngành, thay vì theo quy định chung về xây dựng.
Xu hướng thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
Số lượng xây dựng nhà tiền chế ngày càng tăng
Ở Nhật Bản, những ngôi nhà không được xây dựng để tồn tại lâu dài mà có tuổi thọ từ 30 năm trở lên. Khi có người chết, ngôi nhà của họ (không có giá trị bán lại) sẽ bị phá bỏ để xây nhà mới. Đây được gọi là chính sách phế liệu và xây dựng trong nhiều dự án phát triển ngoại ô của Nhật Bản. Đó là một thực hành được xác định trong không gian cũng như thời gian. Người Nhật không đánh giá cao việc sống trong những ngôi nhà cũ không đáp ứng các quy định và có thông số kỹ thuật gần hoặc quá thời gian sử dụng. Nhưng có điều gì đó đang thay đổi suy nghĩ của họ.
Lượng năng lượng tiềm ẩn trong một tòa nhà, tức là năng lượng cần thiết để sản xuất, vận chuyển và lưu trữ vật liệu, là rất cao. Trên toàn cầu, lượng CO thải ra từ hoạt động xây dựng chiếm khoảng 35% toàn cầu.
Ước tính khoảng 13% đất nước không có người ở và đến năm 2033, con số này được dự đoán sẽ tăng lên khoảng 30%. Hiện có 21,7 triệu ngôi nhà bỏ trống ở nước này. Có một vấn đề chung là nhà bỏ hoang và đất trống trong nước. Một số ít người sống ở những khu vực này không thể duy trì cơ sở hạ tầng công cộng của họ, chẳng hạn như đường xe lửa, bệnh viện hoặc đường sá bằng thuế của họ. Những ngôi nhà bỏ hoang sau đó được xây dựng lại thành những tòa nhà đúc sẵn.
Số lượng dân số giảm có thể tác động đến việc xây dựng các tòa nhà Prefab mới
Dân số Nhật Bản đang ngày càng thu hẹp, các nhà nghiên cứu dự đoán số lượng công dân Nhật Bản mất đi sẽ giảm gần 800.000 người vào năm 2022, giảm 0,65% so với năm trước, trong khi dân số cư dân nước ngoài đạt mức cao kỷ lục gần 3 triệu người. , tới dữ liệu của chính phủ. Sự suy giảm dân số của Nhật Bản được thúc đẩy bởi sự sụt giảm số lượng người không phải người Nhật cư trú tại nước này, khi đất nước tiếp tục già đi và thu hẹp lại. Theo chính phủ, tổng dân số Nhật Bản là 125,41 triệu người vào năm 2022, giảm nhẹ so với năm trước, trong khi cư dân nước ngoài có địa chỉ đăng ký tại Nhật Bản tăng 10,7%. Lần đầu tiên, dân số Nhật Bản giảm ở tất cả 47 tỉnh của nước này.
Khi dân số Nhật Bản tiếp tục giảm và nhân khẩu học của đất nước tiếp tục già đi, không thể phủ nhận rằng nhu cầu xây dựng mới cũng đang giảm. Khi nhu cầu xây dựng mới ở thị trường trong nước tiếp tục giảm, các công ty muốn tận dụng các cơ hội tăng trưởng ở Trung Quốc và phần còn lại của châu Á.
Tổng quan về ngành công nghiệp nhà tiền chế Nhật Bản
Báo cáo bao gồm các công ty lớn hoạt động trong ngành Nhà tiền chế Nhật Bản. Thị trường có tính cạnh tranh cao với một số ít người chơi chiếm thị phần lớn. Thị trường bị phân mảnh và thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo. Các nhà sản xuất nhà lắp ghép lớn như Panasonic Homes và Toyota Home đang tham gia kinh doanh nhà ở bằng gỗ, trong khi các công ty xây dựng và xây dựng điện địa phương đang giành được quyền lực.
Công ty xây dựng Ichijo ban đầu của Thành phố Hachimatsu và Sekisui đang tăng thị phần của họ trên thị trường nhà ở biệt lập. Đất nước này có một số nhà sản xuất nhà tiền chế lớn nhất thế giới như Sekisui, Daiwa, v.v. Các công ty xây dựng nhà Nhật Bản đang củng cố hoạt động kinh doanh của mình bằng cách mở rộng ra nước ngoài. Ví dụ, các nhà phát triển như Panasonic Homes Co. và Daiwa House Industry Co. đang cố gắng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau ở nước ngoài, từ nhà riêng lẻ đến chung cư và căn hộ đúc sẵn cho công nhân xây dựng.
Dẫn đầu thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
-
SEKISUI HOUSE
-
DAIWA HOUSE GROUP
-
PANASONIC HOMES CO
-
TOYOTA HOUSING CORPORATION
-
SHIMIZU CORPORATION
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
- Tháng 8 năm 2023: Hãng phản thương hiệu của Muji vừa ra mắt ngôi nhà tiền chế thứ tư. Lần này, thương hiệu phong cách sống Nhật Bản đang nhắm đến nhóm dân số già với dự án mới nhất của mình, Yō no ie house. Ngôi nhà tiền chế thứ tư của Muji có tên là 'Yō no ie House' và nhắm đến những người mua lớn tuổi muốn ở lâu dài.
- Tháng 6 năm 2023: Muji tiết lộ nguyên mẫu của dự án nhà tiền chế mới nhất của mình, được trìu mến gọi là Nhà Cửa Sổ. Tọa lạc tại thị trấn ven biển đẹp như tranh vẽ Kamakura, cách Tokyo 30 dặm (48 km) về phía Tây Nam, thiết kế của nó vay mượn rất nhiều từ phiên bản năm 2008 của ngôi nhà Muji do kiến trúc sư Kengo Kuma thiết kế.
Báo cáo thị trường nhà tiền chế Nhật Bản - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp phân tích
2.2 Giai đoạn nghiên cứu
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
4.1 Kịch bản thị trường hiện tại
4.2 Xu hướng công nghệ
4.3 Những hiểu biết sâu sắc về chuỗi cung ứng/Phân tích chuỗi giá trị của ngành công nghiệp nhà tiền chế
4.4 Tóm tắt về các kết cấu khác nhau được sử dụng trong ngành nhà tiền chế
4.5 Phân tích cơ cấu chi phí của ngành công nghiệp nhà tiền chế
4.6 Quy định của Chính phủ
4.7 Tác động của COVID 19
5. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
5.1 Trình điều khiển
5.1.1 Các sáng kiến của Chính phủ trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng và xây dựng nhằm thúc đẩy ngành công nghiệp
5.1.2 Nhu cầu về công nghệ bê tông đúc sẵn thúc đẩy thị trường
5.2 Hạn chế
5.2.1 Chi phí vận chuyển cao hơn
5.3 Cơ hội
5.3.1 Áp dụng khái niệm công trình xanh
5.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
5.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
5.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng/người mua
5.4.3 Mối đe dọa của những người mới
5.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
5.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
6. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
6.1 Loại vật liệu
6.1.1 Bê tông
6.1.2 Thủy tinh
6.1.3 Kim loại
6.1.4 Gỗ
6.1.5 Các loại vật liệu khác
6.2 Ứng dụng
6.2.1 Khu dân cư
6.2.2 Thuộc về thương mại
6.2.3 Các ứng dụng khác (Công nghiệp, thể chế và cơ sở hạ tầng)
7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
7.1 Tổng quan (Tập trung thị trường và những người chơi chính)
7.2 Hồ sơ công ty
7.2.1 SEKISUI HOUSE
7.2.2 DAIWA HOUSE GROUP
7.2.3 PANASONIC HOMES CO
7.2.4 TOYOTA HOUSING CORPORATION
7.2.5 ORIENTHOUSE Co., Ltd
7.2.6 KAWADA INDUSTRIES,INC.
7.2.7 MISAWA HOMES
7.2.8 SHIMIZU CORPORATION
7.2.9 TODA CORPORATION
7.2.10 ZENITAKA CORPORATION *
8. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
9. RUỘT THỪA
9.1 Các chỉ số kinh tế vĩ mô (Cơ cấu GDP theo ngành, Đóng góp của xây dựng cho nền kinh tế, v.v.)
9.2 Thống kê sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu VLXD
Phân khúc ngành công nghiệp nhà tiền chế Nhật Bản
Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản bao gồm các xu hướng và dự án đang phát triển trong thị trường nhà tiền chế, như xây dựng thương mại, xây dựng nhà ở và xây dựng công nghiệp. Báo cáo cũng đề cập đến ngành cùng với loại vật liệu được sử dụng, như bê tông, gỗ, thủy tinh, kim loại và các loại khác. Cùng với phạm vi của báo cáo, báo cáo cũng phân tích những người chơi chính và bối cảnh cạnh tranh trên Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản . Tác động của COVID'19 cũng đã được tổng hợp và xem xét trong quá trình nghiên cứu.
Ngành công nghiệp nhà tiền chế của Nhật Bản được phân chia theo Loại vật liệu (Bê tông, Kính, Kim loại, Gỗ và các loại vật liệu khác) và Ứng dụng (Khu dân cư, Thương mại và Ứng dụng khác (Cơ sở hạ tầng và Công nghiệp). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo cho tất cả các loại trên phân khúc theo giá trị (USD).
Loại vật liệu | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nhà tiền chế Nhật Bản
Thị trường nhà tiền chế Nhật Bản lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường nhà tiền chế Nhật Bản dự kiến sẽ đạt 16,48 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6% để đạt 22,28 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường nhà tiền chế Nhật Bản hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản dự kiến sẽ đạt 16,48 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong thị trường nhà tiền chế Nhật Bản?
SEKISUI HOUSE, DAIWA HOUSE GROUP, PANASONIC HOMES CO, TOYOTA HOUSING CORPORATION, SHIMIZU CORPORATION là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản.
Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản ước tính đạt 15,49 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản trong các năm 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Nhà tiền chế Nhật Bản trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Nhà tiền chế Nhật Bản
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nhà tiền chế Nhật Bản năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích Tòa nhà tiền chế của Nhật Bản bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.