Quy mô thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 4.50 % |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Lĩnh vực chẩn đoán trong ống nghiệm đã chứng kiến một số thay đổi và bổ sung cho nhiều sản phẩm trong thời gian gần đây. Đã có sự thay đổi mô hình từ chẩn đoán truyền thống sang chẩn đoán thế hệ mới hoạt động ở cấp độ gen. Điều này có thể thực hiện được nhờ sử dụng công nghệ tiên tiến, chẳng hạn như xét nghiệm di truyền, chẩn đoán phân tử, Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) và Giải trình tự thế hệ tiếp theo (NGS). Thời gian xử lý nhanh, độ tin cậy, thân thiện với người dùng và khả năng dự đoán các bệnh dễ mắc là một vài phẩm chất quan trọng đã giúp những công nghệ này chiếm được thị phần trong các dịch vụ chính của các nhà cung cấp dịch vụ chẩn đoán trên toàn thế giới và đặc biệt là Nhật Bản. Nhu cầu ngày càng tăng từ cộng đồng có trình độ học vấn để có thêm thông tin về khuynh hướng mắc các bệnh nghiêm trọng của họ và cách phát hiện những căn bệnh tiềm ẩn này ở giai đoạn đầu đang thúc đẩy thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm của Nhật Bản. Hơn nữa, gánh nặng ngày càng tăng của các bệnh mãn tính và truyền nhiễm, việc sử dụng chẩn đoán tại điểm chăm sóc (POC) ngày càng tăng và số lượng bệnh viện tư nhân và phòng thí nghiệm xét nghiệm độc lập ngày càng tăng là một số yếu tố khác góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường. Tuy nhiên, việc thiếu hệ thống bồi hoàn phù hợp ở Nhật Bản, các quy định nghiêm ngặt và ngân sách hạn chế của các bệnh viện và phòng thí nghiệm ở các nền kinh tế đang phát triển cũng đang hạn chế thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm của Nhật Bản.
Xu hướng thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Phân khúc dụng cụ thống trị thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Dân số Nhật Bản đang già đi nhanh chóng. Tuổi thọ sức khỏe đã cho thấy sự gia tăng đáng kể trong những năm gần đây. Xu hướng này dự kiến sẽ chuyển trọng tâm của ngành thiết bị y tế từ điều trị sang phòng ngừa. Các công cụ IVD dự kiến sẽ đóng một vai trò quan trọng trong sự thay đổi này. Các thiết bị IVD, chẳng hạn như máy đo đường huyết, máy phân tích hóa học, máy phân tích hóa học lâm sàng, máy phân tích huyết học, máy phân tích nước tiểu và máy phân tích hóa học miễn dịch dự kiến sẽ có nhiều ứng dụng hơn khi mọi người bắt đầu thích phòng bệnh hơn điều trị. Các công ty đang tăng chi tiêu cho RD và liên tục đưa các hệ thống tích hợp và khép kín ra thị trường để duy trì thị phần của mình. Hơn nữa, việc thuê ngoài thiết bị đo đạc đang tăng dần thay vì sử dụng thiết bị đo đạc nội bộ, nhờ hiệu quả, tốc độ tăng lên và chi phí vận hành thấp do tính kinh tế của quy mô. Các yếu tố nói trên dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Thị trường bao gồm những người chơi chính trên thị trường và những người chơi này hơn nữa đang tập trung vào nghiên cứu và phát triển để hình thành một công thức ổn định và an toàn. Thị trường đã nhận thấy sự phát triển công nghệ trên quy mô lớn trong vài năm qua. Chẳng hạn, vào tháng 7 năm 2017, Sysmex Corporation và bioMérieux đã thông báo rằng họ đã đồng ý chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của Sysmex tại Sysmex bioMérieux Co., Ltd. (Tokyo, Nhật Bản) cho bioMérieux. Các công ty chủ chốt trên thị trường Chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản là Biomérieux, Abbott Laboratories, Bayer AG, Bio-Rad Laboratories, Inc., Danaher Corporation, Johnson Johnson, Nippon Becton Dickinson Company, Roche Diagnostics và Siemens cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
-
Abbott
-
Becton Dickinson & Company
-
Biomerieux
-
Bio-rad Laboratories Inc.
-
Qiagen
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Tỷ lệ mắc bệnh mãn tính cao
-
4.2.2 Tăng cường sử dụng chẩn đoán điểm chăm sóc (POC) thúc đẩy thị trường IVD
-
4.2.3 Công nghệ tiên tiến thúc đẩy thị trường IVD Nhật Bản
-
4.2.4 Nâng cao nhận thức và chấp nhận cá nhân hóa
-
4.2.4.1 Chẩn đoán y học và đồng hành
-
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Thiếu hoàn trả thích hợp
-
4.3.2 Khung pháp lý nghiêm ngặt
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại bài kiểm tra
-
5.1.1 Hóa học lâm sàng
-
5.1.2 Chẩn đoán phân tử
-
5.1.3 Chẩn đoán miễn dịch
-
5.1.4 Huyết học
-
5.1.5 Các loại khác
-
-
5.2 Theo sản phẩm
-
5.2.1 Dụng cụ
-
5.2.2 Thuốc thử
-
5.2.3 Người khác
-
-
5.3 Theo khả năng sử dụng
-
5.3.1 Thiết bị IVD dùng một lần
-
5.3.2 Thiết bị IVD có thể tái sử dụng
-
-
5.4 Theo ứng dụng
-
5.4.1 Bệnh truyền nhiễm
-
5.4.2 Bệnh tiểu đường
-
5.4.3 Ung thư/Ung thư
-
5.4.4 Tim mạch
-
5.4.5 Bệnh tự miễn
-
5.4.6 khoa thận
-
5.4.7 Ứng dụng khác
-
-
5.5 Bởi người dùng cuối
-
5.5.1 Phòng thí nghiệm chẩn đoán
-
5.5.2 Bệnh viện & Phòng khám
-
5.5.3 Người dùng cuối khác
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 Abbott Laboratories
-
6.1.2 F Hoffmann La Roche
-
6.1.3 Becton Dickinson & Company
-
6.1.4 Danaher Corporation
-
6.1.5 Biomerieux
-
6.1.6 Bio-rad Laboratories Inc.
-
6.1.7 Thermofisher Scientific Inc.
-
6.1.8 Qiagen
-
6.1.9 Siemens Healthineers
-
6.1.10 Sysmex
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành chẩn đoán trong ống nghiệm của Nhật Bản
Theo phạm vi của báo cáo này, chẩn đoán trong ống nghiệm liên quan đến các thiết bị y tế và vật tư tiêu hao được sử dụng để thực hiện các xét nghiệm in vitro trên các mẫu sinh học khác nhau. Chúng được sử dụng để chẩn đoán các tình trạng y tế khác nhau, chẳng hạn như các bệnh mãn tính.
Theo loại bài kiểm tra | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo sản phẩm | ||
| ||
| ||
|
Theo khả năng sử dụng | ||
| ||
|
Theo ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Bởi người dùng cuối | ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Quy mô Thị trường Chẩn đoán Trong ống nghiệm Nhật Bản hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 4,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản?
Abbott, Becton Dickinson & Company, Biomerieux, Bio-rad Laboratories Inc., Qiagen là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Chẩn đoán In-vitro Nhật Bản.
Thị trường Chẩn đoán Trong ống nghiệm Nhật Bản này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu trong chẩn đoán trong ống nghiệm Nhật Bản năm 2024, được tạo bởi Mordor Intelligence™ Industry Reports. Phân tích Chẩn đoán trong ống nghiệm của Nhật Bản bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.