PHÂN TÍCH QUY MÔ Thị trường CHIA SẺ của Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản - XU HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029

Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản được phân chia theo Điểm phát sóng (Osaka, Tokyo), theo Quy mô Trung tâm Dữ liệu (Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ), theo Loại Cấp (Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4) và theo Mức độ hấp thụ ( Không sử dụng, đã sử dụng). Khối lượng thị trường tính bằng Megawatt (MW) được trình bày. Các điểm dữ liệu chính được quan sát bao gồm khả năng tải CNTT cho các trung tâm dữ liệu hiện tại và sắp tới, các điểm nóng hiện tại và sắp tới, mức tiêu thụ dữ liệu di động trung bình, khối lượng kết nối cáp quang trong KM, cáp ngầm hiện có và sắp ra mắt, mức sử dụng không gian trên giá và số lượng trung tâm dữ liệu theo cấp.

INSTANT ACCESS

Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Tóm tắt thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản
share button
svg icon Giai Đoạn Nghiên Cứu 2017 - 2029
svg icon Thể Tích Thị Trường (2024) 1.69 nghìn MW
svg icon Market Volume (2029) 2.15 nghìn MW
svg icon Tập Trung Thị Trường Trung bình
svg icon Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc Cấp 3
svg icon CAGR(2024 - 2029) 4.97 %
svg icon Tăng trưởng nhanh nhất theo loại cấp bậc Cấp 1 và 2

Những người chơi chính

major-player-company-image

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Key Players

TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
1. SÚC VẤT & SÁNG SUỐT
2. ĐÁY THẬT
3. SỰ ĐẦY ĐỦ
4. SỰ MINH BẠCH
5. TIỆN LỢI

Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản ước tính đạt 1,69 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 2,15 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,97% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Trung tâm dữ liệu cấp 3 chiếm thị phần lớn về mặt khối lượng vào năm 2023, cấp 4 tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn dự báo

  • Các trung tâm dữ liệu cấp 3 hầu hết được các SMB (doanh nghiệp vừa và nhỏ) ưa thích vì các dịch vụ bảo vệ dự phòng vượt trội hơn nhiều. Có sự tăng vọt đáng kể về thời gian hoạt động so với cấp 2, trong đó cấp 3 cung cấp thời gian hoạt động hàng năm là 99,982%. Phân khúc này dự kiến ​​sẽ tăng từ 1.309,25 MW vào năm 2022 lên 1.905,47 MW vào năm 2029, đạt tốc độ CAGR là 5,51%. Các trung tâm dữ liệu này chủ yếu được các công ty lớn lựa chọn.
  • Cơ sở cấp 4 là trung tâm dữ liệu được các doanh nghiệp lớn ưa thích tiếp theo do hiệu suất, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Tuy nhiên, phần lớn các cơ sở vẫn thích các trung tâm dữ liệu cấp 3 do tính bền vững về tài chính và hoạt động lâu dài của chúng. Cấp 3 là tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi nhất trong toàn ngành. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của các cơ sở cấp 4 dự kiến ​​sẽ là lớn nhất.
  • Các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất do thời gian ngừng hoạt động cao hơn và độ dự phòng thấp, nhưng các công ty khởi nghiệp thường thích các trung tâm dữ liệu này hơn. Tuy nhiên, tại Nhật Bản, các công ty khởi nghiệp cũng ưa chuộng cơ sở vật chất trung tâm dữ liệu cấp 3. Hiện tại, ở Nhật Bản không có cơ sở nào được chứng nhận Cấp 1 và Cấp 2 và xu hướng này dự kiến ​​sẽ tiếp tục trong giai đoạn dự báo.
Thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

  • Sự tham gia ngày càng tăng của các doanh nghiệp trực tuyến cùng với việc áp dụng truyền hình trực tuyến và truyền hình trực tuyến dẫn đến nhu cầu về trung tâm dữ liệu
  • Khoản đầu tư 50 tỷ JPY của chính phủ vào việc phân cấp trung tâm dữ liệu và cáp ngầm dưới biển sẽ làm tăng nhu cầu về trung tâm dữ liệu
  • Sáng kiến ​​của chính phủ đối với chiến lược băng thông rộng quốc gia và đầu tư mạng cố định của các công ty viễn thông đang thúc đẩy nhu cầu thị trường

Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản được củng cố vừa phải, với năm công ty hàng đầu chiếm 41,57%. Các công ty lớn trong thị trường này là Digital Realty Trust, Inc., Equinix, Inc., IDC Frontier Inc. (SoftBank Group), NEC Corporation và NTT Ltd. (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

  1. Digital Realty Trust, Inc.

  2. Equinix, Inc.

  3. IDC Frontier Inc. (SoftBank Group)

  4. NEC Corporation

  5. NTT Ltd.

Tập trung thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Other important companies include AirTrunk Operating Pty Ltd., Arteria Networks Corporation, Colt Technology Services, Digital Edge (Singapore) Holdings Pte Ltd., netXDC (SCSK Corporation), Telehouse (KDDI Corporation), Zenlayer Inc.

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

bookmark Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống PDF

Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản

  • Tháng 11 năm 2022 Equinix công bố trung tâm dữ liệu trao đổi kinh doanh quốc tế (IBX) thứ 15 tại Tokyo, Nhật Bản. Công ty cho biết họ đã đầu tư ban đầu 115 triệu USD vào trung tâm dữ liệu mới, chào hàng TY15. Giai đoạn đầu tiên của TY15 sẽ cung cấp công suất ban đầu khoảng 1.200 tủ và 3.700 tủ khi được xây dựng hoàn chỉnh.
  • Tháng 10 năm 2022 Zenlayer liên doanh với Megaport để tăng cường và mở rộng sự hiện diện trên toàn cầu. Sự hợp tác này nhằm mục đích cung cấp các dịch vụ nâng cao như kết nối mạng được cải thiện, cung cấp thời gian thực và kết nối riêng theo yêu cầu cho khách hàng trên toàn cầu.
  • Tháng 9 năm 2022 Tập đoàn NTT công bố đầu tư khoảng 40 tỷ Yên thông qua Tập đoàn Trung tâm Dữ liệu Toàn cầu NTT để xây dựng Trung tâm Dữ liệu Keihanna mới ở tỉnh Kyoto. Tòa nhà là một cấu trúc bốn tầng cách ly địa chấn sẽ cung cấp ổn định tổng cộng 30 MW cho phụ tải CNTT (bắt đầu từ 6 MW và mở rộng dần) cho không gian phòng máy chủ rộng 10.900 m2 (tương đương 4.800 giá đỡ).

Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Nhật Bản - Mục lục

  1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH

  2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI

  3. 1. GIỚI THIỆU

    1. 1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường

    2. 1.2. Phạm vi nghiên cứu

    3. 1.3. Phương pháp nghiên cứu

  4. 2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG

    1. 2.1. Khả năng tải CNTT

    2. 2.2. Không gian sàn nâng

    3. 2.3. Doanh thu colocation

    4. 2.4. Giá đỡ đã lắp đặt

    5. 2,5. Sử dụng không gian giá đỡ

    6. 2.6. Tuyến cáp ngầm

  5. 3. Xu hướng ngành chính

    1. 3.1. Người dùng điện thoại thông minh

    2. 3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh

    3. 3.3. Tốc độ dữ liệu di động

    4. 3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng

    5. 3,5. Mạng kết nối cáp quang

    6. 3.6. Khung pháp lý

      1. 3.6.1. Nhật Bản

    7. 3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối

  6. 4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)

    1. 4.1. Điểm phát sóng

      1. 4.1.1. Osaka

      2. 4.1.2. Tokyo

      3. 4.1.3. Phần còn lại của Nhật Bản

    2. 4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu

      1. 4.2.1. Lớn

      2. 4.2.2. To lớn

      3. 4.2.3. Trung bình

      4. 4.2.4. Siêu cấp

      5. 4.2.5. Bé nhỏ

    3. 4.3. Loại cấp

      1. 4.3.1. Cấp 1 và 2

      2. 4.3.2. Cấp 3

      3. 4.3.3. Cấp 4

    4. 4.4. Hấp thụ

      1. 4.4.1. Không sử dụng

      2. 4.4.2. Đã sử dụng

        1. 4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ

          1. 4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ

          2. 4.4.2.1.2. Bán lẻ

          3. 4.4.2.1.3. Bán sỉ

        2. 4.4.2.2. Bởi người dùng cuối

          1. 4.4.2.2.1. BFSI

          2. 4.4.2.2.2. Đám mây

          3. 4.4.2.2.3. Thương mại điện tử

          4. 4.4.2.2.4. Chính phủ

          5. 4.4.2.2.5. Chế tạo

          6. 4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí

          7. 4.4.2.2.7. Viễn thông

          8. 4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác

  7. 5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

    1. 5.1. Phân tích thị phần

    2. 5.2. Cảnh quan công ty

    3. 5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).

      1. 5.3.1. AirTrunk Operating Pty Ltd.

      2. 5.3.2. Arteria Networks Corporation

      3. 5.3.3. Colt Technology Services

      4. 5.3.4. Digital Edge (Singapore) Holdings Pte Ltd.

      5. 5.3.5. Digital Realty Trust, Inc.

      6. 5.3.6. Equinix, Inc.

      7. 5.3.7. IDC Frontier Inc. (SoftBank Group)

      8. 5.3.8. NEC Corporation

      9. 5.3.9. netXDC (SCSK Corporation)

      10. 5.3.10. NTT Ltd.

      11. 5.3.11. Telehouse (KDDI Corporation)

      12. 5.3.12. Zenlayer Inc

    4. 5,4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU

  8. 6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU

  9. 7. RUỘT THỪA

    1. 7.1. Tổng quan toàn cầu

      1. 7.1.1. Tổng quan

      2. 7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter

      3. 7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu

      4. 7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO

    2. 7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo

    3. 7.3. Danh sách bảng & hình

    4. 7.4. Thông tin chi tiết chính

    5. 7,5. Gói dữ liệu

    6. 7,6. Bảng chú giải thuật ngữ

Danh sách Bảng & Hình ảnh

  1. Hình 1:  
  2. KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 2:  
  2. GIÁ TRỊ DOANH THU ĐẶT VỊ TRÍ, TRIỆU USD, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 3:  
  2. SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 4:  
  2. TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 5:  
  2. SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 6:  
  2. LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 7:  
  2. TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 8:  
  2. TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 9:  
  2. CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KIM, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 10:  
  2. KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 11:  
  2. KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 12:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 13:  
  2. KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 14:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG OSAKA, MW, HOTSPOT, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 15:  
  2. KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 16:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG TOKYO, MW, HOTSPOT, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 17:  
  2. KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 18:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG Phần còn lại CỦA NHẬT BẢN, MW, HOTSPOT, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 19:  
  2. SỐ LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 20:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 21:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 22:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 23:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 24:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 25:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 26:  
  2. SỐ LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 27:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 28:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 29:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 30:  
  2. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI BẬC, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 31:  
  2. KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 32:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 33:  
  2. KÍCH THƯỚC HẤP DẪN, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 34:  
  2. KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 35:  
  2. TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 36:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 37:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 38:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 39:  
  2. SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 40:  
  2. TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 41:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 42:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 43:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 44:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 45:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 46:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 47:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 48:  
  2. QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, NHẬT BẢN, 2017 - 2029
  1. Hình 49:  
  2. TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, NHẬT BẢN, 2022

Phân khúc ngành công nghiệp trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Osaka, Tokyo được Hotspot bao phủ thành các phân đoạn. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân khúc theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.

  • Các trung tâm dữ liệu cấp 3 hầu hết được các SMB (doanh nghiệp vừa và nhỏ) ưa thích vì các dịch vụ bảo vệ dự phòng vượt trội hơn nhiều. Có sự tăng vọt đáng kể về thời gian hoạt động so với cấp 2, trong đó cấp 3 cung cấp thời gian hoạt động hàng năm là 99,982%. Phân khúc này dự kiến ​​sẽ tăng từ 1.309,25 MW vào năm 2022 lên 1.905,47 MW vào năm 2029, đạt tốc độ CAGR là 5,51%. Các trung tâm dữ liệu này chủ yếu được các công ty lớn lựa chọn.
  • Cơ sở cấp 4 là trung tâm dữ liệu được các doanh nghiệp lớn ưa thích tiếp theo do hiệu suất, thời gian ngừng hoạt động thấp hơn và thời gian hoạt động 99,99%. Tuy nhiên, phần lớn các cơ sở vẫn thích các trung tâm dữ liệu cấp 3 do tính bền vững về tài chính và hoạt động lâu dài của chúng. Cấp 3 là tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi nhất trong toàn ngành. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của các cơ sở cấp 4 dự kiến ​​sẽ là lớn nhất.
  • Các trung tâm dữ liệu cấp 1 2 ít được ưu tiên nhất do thời gian ngừng hoạt động cao hơn và độ dự phòng thấp, nhưng các công ty khởi nghiệp thường thích các trung tâm dữ liệu này hơn. Tuy nhiên, tại Nhật Bản, các công ty khởi nghiệp cũng ưa chuộng cơ sở vật chất trung tâm dữ liệu cấp 3. Hiện tại, ở Nhật Bản không có cơ sở nào được chứng nhận Cấp 1 và Cấp 2 và xu hướng này dự kiến ​​sẽ tiếp tục trong giai đoạn dự báo.
Điểm phát sóng
Osaka
Tokyo
Phần còn lại của Nhật Bản
Kích thước trung tâm dữ liệu
Lớn
To lớn
Trung bình
Siêu cấp
Bé nhỏ
Loại cấp
Cấp 1 và 2
Cấp 3
Cấp 4
Hấp thụ
Không sử dụng
Đã sử dụng
Theo loại vị trí đặt máy chủ
Siêu tỷ lệ
Bán lẻ
Bán sỉ
Bởi người dùng cuối
BFSI
Đám mây
Thương mại điện tử
Chính phủ
Chế tạo
Truyền thông & Giải trí
Viễn thông
Người dùng cuối khác

Định nghĩa thị trường

  • KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
  • TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
  • KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
  • KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở của trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
  • LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
  • LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
  • Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.

Phương Pháp Nghiên Cứu

Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.

  • Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
  • Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
  • Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
  • Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký
download-icon Cần thêm thông tin về phương pháp nghiên cứu?
Tải xuống PDF
close-icon
80% khách hàng của chúng tôi tìm kiếm báo cáo đặt hàng. Bạn muốn chúng tôi điều chỉnh của bạn như thế nào?

Vui lòng nhập một ID email hợp lệ

Vui lòng nhập một tin nhắn hợp lệ!

TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
card-img
01. PHÂN TÍCH CRISP, INSIGHTFUL
Trọng tâm của chúng tôi KHÔNG phải là số từ. Chúng tôi chỉ trình bày các xu hướng chính ảnh hưởng đến thị trường để bạn không phải lãng phí thời gian tìm kiếm kim trong đống rơm.
card-img
02. PHƯƠNG PHÁP THỰC SỰ TỪ DƯỚI LÊN
Chúng tôi nghiên cứu ngành công nghiệp, không chỉ là thị trường. Phương pháp từ dưới lên đảm bảo chúng tôi có một hiểu biết rộng và sâu sắc về các lực lượng tạo nên ngành công nghiệp.
card-img
03. DỮ LIỆU CẦN THIẾT
Theo dõi một triệu điểm dữ liệu về data center ngành công nghiệp. Theo dõi thị trường liên tục của chúng tôi bao gồm hơn 1 triệu điểm dữ liệu trải dài trên 45 quốc gia và hơn 150 công ty chỉ cho data center ngành công nghiệp.
card-img
04. SỰ MINH BẠCH
Biết dữ liệu của bạn đến từ đâu. Hầu hết các báo cáo thị trường hiện nay giấu đi các nguồn được sử dụng đằng sau màn che của một mô hình độc quyền. Chúng tôi tự hào trình bày chúng để bạn có thể tin tưởng thông tin của chúng tôi.
card-img
05. TIỆN LỢI
Bảng thuộc về bảng tính. Giống như bạn, chúng tôi cũng tin rằng bảng tính phù hợp hơn cho việc đánh giá dữ liệu. Chúng tôi không làm rối loạn các báo cáo của mình với các bảng dữ liệu. Chúng tôi cung cấp một tài liệu excel với mỗi báo cáo chứa tất cả các dữ liệu được sử dụng để phân tích thị trường.

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường của trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 4,97% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Digital Realty Trust, Inc., Equinix, Inc., IDC Frontier Inc. (SoftBank Group), NEC Corporation, NTT Ltd. là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản.

Trong Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản, phân khúc Cấp 3 chiếm thị phần lớn nhất theo loại cấp.

Vào năm 2024, phân khúc Cấp 1 và 2 chiếm mức tăng trưởng nhanh nhất theo loại cấp trong Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản.

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản ước tính là 1,69 nghìn. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023.

Báo cáo ngành Trung tâm dữ liệu Nhật Bản

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Trung tâm dữ liệu Nhật Bản năm 2023, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích của Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

PHÂN TÍCH QUY MÔ Thị trường CHIA SẺ của Trung tâm Dữ liệu Nhật Bản - XU HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029