Quy mô thị trường của thiết bị giám sát trong sinh
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 2.30 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 3.19 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 6.68 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường thiết bị giám sát trong bụng
Quy mô Thị trường Thiết bị Giám sát Trong bụng ước tính đạt 2,30 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 3,19 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,68% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Sự gia tăng tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và sinh non trên toàn cầu đang thúc đẩy thị trường thiết bị theo dõi trong sinh. Việc thiếu khả năng tiếp cận các cơ sở chăm sóc bà mẹ phù hợp và sự chênh lệch về thu nhập ở các khu vực khác nhau dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trên toàn thế giới. Các nước đang phát triển phải đối mặt với những thách thức lớn hơn về tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh do sự hiện diện của các nhóm thu nhập thấp hơn, thiếu cơ sở chăm sóc trẻ sơ sinh và nhu cầu chăm sóc sản khoa không được đáp ứng. Theo thống kê của WHO, sự hiện diện của dịch vụ chăm sóc bà mẹ, bà mẹ và sau sinh hiệu quả có thể tạo điều kiện sống sót cho 3/4 số trẻ sinh non, giảm tỷ lệ tử vong chung. Hơn nữa, nhu cầu ngày càng tăng đối với các thiết bị chăm sóc bà bầu cũng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường thiết bị giám sát trong sinh
Phân khúc điện cực dự kiến sẽ cho thấy sự tăng trưởng tốt hơn trên thị trường thiết bị giám sát trong sinh
Dựa trên loại sản phẩm, nó được chia thành điện cực và màn hình. Các điện cực được phân chia thành ống thông áp lực trong tử cung, đầu dò nhịp tim của thai nhi, đầu dò cho các cơn co tử cung và điện cực da đầu của thai nhi. Các điện cực trong theo dõi trong khi sinh được gắn bên ngoài hoặc xâm lấn tối thiểu để theo dõi. Sự tăng trưởng cao của các điện cực là do tỷ lệ sử dụng cao hơn, tỷ lệ sinh non tăng và số ca mắc bệnh tiểu đường ở phụ nữ ngày càng tăng. Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế, cứ 6 ca sinh thì có 1 trẻ bị ảnh hưởng bởi bệnh tiểu đường thai kỳ vào năm 2019. Do đó, số ca mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ ngày càng gia tăng dẫn đến nhu cầu cao về các thiết bị theo dõi này và dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
Bắc Mỹ dự kiến sẽ thống trị thị trường thiết bị giám sát nội bộ
Bắc Mỹ hiện thống trị thị trường thiết bị theo dõi trong sinh và dự kiến sẽ tiếp tục xu hướng tương tự trong giai đoạn dự báo. Sự thống trị của khu vực này có thể là do tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường phụ khoa ngày càng tăng và các trường hợp béo phì ngày càng tăng. Những phụ nữ mắc bệnh đái tháo đường phụ khoa cũng dễ gặp các vấn đề trong khi sinh và sinh non. Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), năm 2017 tỷ lệ sinh non là 9,93% số ca sinh, tăng nhẹ so với năm 2016 là 9,85%. Do đó, tỷ lệ mắc các bệnh này ngày càng tăng dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường theo dõi trong sinh ở Bắc Mỹ.
Tổng quan về ngành thiết bị giám sát trong sinh
Các công ty toàn cầu trong thị trường thiết bị theo dõi trong sinh là Analogic Corporation, Cardinal Health, Cooper Companies, Inc., GE Healthcare, Koninklijke Philips NV, Medtronic PLC, MindChild Medical, Olympus Corporation và Stryker Corporation.
Dẫn đầu thị trường thiết bị giám sát trong sinh
-
Cardinal Health
-
GE Healthcare
-
Koninklijke Philips N.V.
-
MindChild Medical
-
The Cooper Companies, Inc.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường thiết bị giám sát trong bụng - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Nhu cầu về thiết bị chăm sóc bà bầu ngày càng tăng
-
4.2.2 Tỷ lệ sinh non và tử vong trẻ sơ sinh gia tăng
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Các vấn đề liên quan đến khả năng tiếp cận và khả năng chi trả
-
4.3.2 Hướng dẫn quy định nghiêm ngặt
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Theo loại sản phẩm
-
5.1.1 Điện cực
-
5.1.1.1 Ống thông áp lực trong tử cung (IUPC)
-
5.1.1.2 Đầu dò co bóp tử cung
-
5.1.1.3 Điện cực da đầu của thai nhi
-
5.1.1.4 Đầu dò nhịp tim thai nhi
-
-
5.1.2 Màn hình
-
-
5.2 Địa lý
-
5.2.1 Bắc Mỹ
-
5.2.1.1 Hoa Kỳ
-
5.2.1.2 Canada
-
5.2.1.3 México
-
-
5.2.2 Châu Âu
-
5.2.2.1 nước Đức
-
5.2.2.2 Vương quốc Anh
-
5.2.2.3 Pháp
-
5.2.2.4 Nước Ý
-
5.2.2.5 Tây ban nha
-
5.2.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.2.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.2.3.1 Trung Quốc
-
5.2.3.2 Nhật Bản
-
5.2.3.3 Ấn Độ
-
5.2.3.4 Châu Úc
-
5.2.3.5 Hàn Quốc
-
5.2.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.2.4 Trung Đông và Châu Phi
-
5.2.4.1 GCC
-
5.2.4.2 Nam Phi
-
5.2.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
5.2.5 Nam Mỹ
-
5.2.5.1 Brazil
-
5.2.5.2 Argentina
-
5.2.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 Analogic Corporation
-
6.1.2 Cardinal Health
-
6.1.3 GE Healthcare
-
6.1.4 Koninklijke Philips N.V.
-
6.1.5 Medtronic PLC
-
6.1.6 MindChild Medical
-
6.1.7 Olympus Corporation
-
6.1.8 Stryker Corporation
-
6.1.9 The Cooper Companies, Inc.
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành thiết bị giám sát trong sinh
Theo phạm vi của báo cáo, giám sát trong khi sinh đề cập đến việc giám sát liên tục trong quá trình chuyển dạ. Thị trường tóm tắt bằng cách xem xét các màn hình và điện cực sàng lọc được sử dụng để chăm sóc trong sinh.
Theo loại sản phẩm | ||||||||||
| ||||||||||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thiết bị giám sát trong sinh
Thị trường thiết bị giám sát trong sinh lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Thiết bị Giám sát Trong bụng dự kiến sẽ đạt 2,30 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,68% để đạt 3,19 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường thiết bị giám sát trong sinh hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Thiết bị Giám sát Trong bụng dự kiến sẽ đạt 2,30 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong Thị trường thiết bị giám sát trong sinh?
Cardinal Health, GE Healthcare, Koninklijke Philips N.V., MindChild Medical, The Cooper Companies, Inc. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Thiết bị Giám sát Trong bụng.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Thiết bị Giám sát Trong sinh?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Thiết bị Giám sát Trong sinh?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Thiết bị Giám sát Trong sinh.
Thị trường Thiết bị Giám sát Nội bộ này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Vào năm 2023, quy mô Thị trường Thiết bị Giám sát Trong bụng ước tính là 2,16 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Thiết bị Giám sát Nội bộ trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Thiết bị Giám sát Nội bộ trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành thiết bị giám sát trong sinh
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thiết bị giám sát nội bộ năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích Thiết bị giám sát nội bộ bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.