Bệnh viêm ruột (IBD) Trị liệu Phân tích quy mô và thị phần thị trường - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo thị trường điều trị bệnh viêm ruột (IBD) được phân chia theo loại bệnh (Bệnh Crohn và viêm loét đại tràng), Nhóm thuốc (Thuốc ức chế TNF, Thuốc ức chế JAK, Aminosalicylat, Corticosteroid và các loại khác), Đường dùng (uống và tiêm), Kết thúc Người dùng (Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc trực tuyến và Nhà thuốc bán lẻ) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (bằng USD) cho các phân đoạn trên.

Bệnh viêm ruột (IBD) Trị liệu Phân tích quy mô và thị phần thị trường - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thuốc điều trị bệnh viêm ruột (IBD) Quy mô thị trường

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019-2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 25.72 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 33.06 Billion
CAGR (2024 - 2029) 5.15 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường trị liệu bệnh viêm ruột (IBD)

Quy mô thị trường trị liệu bệnh viêm ruột tính theo Equal-5,15 dự kiến ​​sẽ tăng từ 24,46 tỷ USD vào năm 2024 lên 31,43 tỷ USD vào năm 2029, với tốc độ CAGR là 5,15% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Với sự gia tăng của COVID-19, các biến chứng khác liên quan đến IBD đã gia tăng, chẳng hạn như bệnh Crohn (CD) và viêm loét đại tràng, phát sinh cùng với nhiễm trùng. Ví dụ, theo một báo cáo của cơ sở dữ liệu Dịch tễ học giám sát vi-rút Corona đang được nghiên cứu loại trừ (SECURE-IBD) vào tháng 1 năm 2022, các kết quả bất lợi của COVID-19 có liên quan đến tuổi tác và các bệnh đồng mắc khác ở những bệnh nhân mắc IBD. Loại coronavirus mới liên quan đến hội chứng hô hấp cấp tính nặng, khi xâm nhập vào đường tiêu hóa, sẽ bắt đầu kích hoạt các phản ứng miễn dịch bẩm sinh và thích nghi. Sự khởi đầu của các phản ứng viêm được cho là có thể gây tổn thương đường ruột ở bệnh nhân IBD. Do đó, nhu cầu điều trị IBD ngày càng tăng để kiểm soát các biến chứng tiếp theo có thể phát triển do COVID-19. Tuy nhiên, vì hiện tại đại dịch đã lắng xuống nên thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​sẽ có mức tăng trưởng ổn định trong giai đoạn dự báo của nghiên cứu.

Sự xuất hiện ngày càng tăng của bệnh Crohn và viêm loét đại tràng là động lực chính, được dự đoán sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ theo dữ liệu được cập nhật bởi Crohn's Colitis Vương quốc Anh vào năm 2022, ước tính cứ 123 người ở Vương quốc Anh thì có 1 người mắc bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, con số này lên tới tổng cộng gần nửa triệu người ở Vương quốc Anh. Vương quốc Anh sống chung với IBD. Nguồn tin cũng cho biết rằng nghiên cứu được thực hiện ở Vương quốc Anh cũng cho thấy có khả năng xảy ra bệnh đi kèm đáng kể giữa IBD và các bệnh viêm nhiễm khác, điều đó có nghĩa là những người đã được chẩn đoán mắc bệnh IBD có nhiều khả năng được chẩn đoán mắc các bệnh viêm nhiễm khác hơn. trong tương lai. Do đó, gánh nặng cao của IBD dự kiến ​​​​sẽ thúc đẩy việc sử dụng phương pháp điều trị của nó trong giai đoạn dự báo.

Sự gia tăng chấp thuận sinh học và sự hiện diện của các sản phẩm đường ống mạnh mẽ dự kiến ​​​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ, theo một bài báo đăng trên Tạp chí Thế giới về các trường hợp lâm sàng vào tháng 4 năm 2023, các tác nhân sinh học đã được sử dụng rộng rãi trong việc kiểm soát bệnh viêm ruột (IBD) trong nhiều năm và hiện tại, ngày càng có nhiều sự quan tâm và trải nghiệm sử dụng. liệu pháp sinh học kép (DBT) trong IBD, chủ yếu ở những trường hợp khó điều trị và khó điều trị với gánh nặng bệnh tật cao. Việc sử dụng ngày càng nhiều các liệu pháp sinh học ở bệnh nhân IBD mang lại cơ hội sinh lợi cho sự phát triển của thị trường do chi phí sinh học quá lớn.

Tuy nhiên, sự thiếu nhận thức của người dân về IBD được cho là sẽ hạn chế sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành điều trị bệnh viêm ruột (IBD)

Thị trường điều trị bệnh viêm ruột (IBD) rất phân mảnh và cạnh tranh và bao gồm một số người chơi chính. Về thị phần, một số công ty lớn hiện đang thống trị thị trường. Một số công ty hiện đang thống trị thị trường là Bristol-Myers Squibb Company, AbbVie Inc., Allergan Therapeutics LLC, Bausch Health Companies Inc. (Salix Pharmaceuticals), Rare disease Therapeutics Inc., Johnson Johnson Services Inc., Janssen Biotech , Inc., UCB Inc., và những công ty khác.

Dẫn đầu thị trường trị liệu bệnh viêm ruột (IBD)

  1. Bristol-Myers Squibb Company

  2. AbbVie Inc.

  3. Takeda Pharmaceutical Company Limited

  4. Johnson & Johnson Services Inc. (Janssen Biotech, Inc.)

  5. Bausch Health Companies Inc. (Salix Pharmaceuticals)

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Bệnh viêm ruột (IBD) Tập trung thị trường trị liệu
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường điều trị bệnh viêm ruột (IBD)

  • Tháng 6 năm 2022 AbbVie thông báo rằng FDA Hoa Kỳ đã phê duyệt SKYRIZI (risankizumab-rzaa) dưới dạng thuốc ức chế interleukin-23 (IL-23) để điều trị cho người lớn mắc bệnh Crohn (CD) hoạt động ở mức độ vừa phải đến nặng.
  • Tháng 4 năm 2022 Bristol Myers Squibb Canada (BMS) thông báo rằng Bộ Y tế Canada đã phê duyệt viên nang ZEPOSIA (ozanimod) để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng (UC) ở mức độ vừa phải đến nặng không đáp ứng đầy đủ, mất phản ứng hoặc không dung nạp bằng liệu pháp thông thường hoặc một tác nhân sinh học. UC là một bệnh viêm ruột mãn tính (IBD) ảnh hưởng đến ruột già (đại tràng).

Báo cáo thị trường điều trị bệnh viêm ruột (IBD) - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Nghiên cứu các giả định và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tăng cường nghiên cứu về điều trị IBD
    • 4.2.2 Gia tăng sự xuất hiện của bệnh Crohn và viêm loét đại tràng
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Chính sách quản lý thuốc nghiêm ngặt
    • 4.3.2 Sự thiếu nhận thức của người dân
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị – USD)

  • 5.1 theo bệnh tật
    • 5.1.1 bệnh Crohn
    • 5.1.2 Viêm loét đại tràng
  • 5.2 Theo nhóm thuốc
    • 5.2.1 chất ức chế TNF
    • 5.2.2 chất ức chế AS
    • 5.2.3 Aminosalicylat
    • 5.2.4 Corticosteroid
    • 5.2.5 Các nhóm thuốc khác
  • 5.3 Theo đường dùng
    • 5.3.1 Miệng
    • 5.3.2 Tiêm
  • 5.4 Bởi người dùng cuối
    • 5.4.1 Nhà thuốc bệnh viện
    • 5.4.2 Hiệu thuốc trực tuyến
    • 5.4.3 Nhà thuốc bán lẻ
  • 5.5 Địa lý
    • 5.5.1 Bắc Mỹ
    • 5.5.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.5.1.2 Canada
    • 5.5.1.3 México
    • 5.5.2 Châu Âu
    • 5.5.2.1 nước Đức
    • 5.5.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.5.2.3 Pháp
    • 5.5.2.4 Nước Ý
    • 5.5.2.5 Tây ban nha
    • 5.5.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.5.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.5.3.1 Trung Quốc
    • 5.5.3.2 Nhật Bản
    • 5.5.3.3 Ấn Độ
    • 5.5.3.4 Châu Úc
    • 5.5.3.5 Hàn Quốc
    • 5.5.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.5.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.5.4.1 GCC
    • 5.5.4.2 Nam Phi
    • 5.5.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.5.5 Nam Mỹ
    • 5.5.5.1 Brazil
    • 5.5.5.2 Argentina
    • 5.5.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Bristol-Myers Squibb Company
    • 6.1.2 AbbVie Inc.
    • 6.1.3 Allergan Therapeutics LLC
    • 6.1.4 Bausch Health Companies Inc. (Salix Pharmaceuticals)
    • 6.1.5 Rare Disease Therapeutics Inc.
    • 6.1.6 Johnson & Johnson Services Inc.
    • 6.1.7 UCB Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành điều trị bệnh viêm ruột (IBD)

Theo phạm vi của báo cáo, bệnh viêm ruột (IBD) được đặc trưng bởi tình trạng viêm mãn tính ở đường tiêu hóa (GI). Hai phân loại của IBD là bệnh Crohn và viêm loét đại tràng. Tình trạng viêm kéo dài có thể gây tổn thương đường tiêu hóa. Thị trường điều trị bệnh viêm ruột (IBD) được phân chia theo loại bệnh (bệnh Crohn và viêm loét đại tràng), nhóm thuốc (thuốc ức chế TNF, thuốc ức chế JAK, aminosalicylates, corticosteroid và các nhóm thuốc khác), đường dùng (uống và tiêm), người dùng cuối (hiệu thuốc bệnh viện, hiệu thuốc trực tuyến và hiệu thuốc bán lẻ) và khu vực địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính của 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu.

Báo cáo đưa ra các giá trị bằng (bằng USD) cho các phân đoạn trên.

theo bệnh tật bệnh Crohn
Viêm loét đại tràng
Theo nhóm thuốc chất ức chế TNF
chất ức chế AS
Aminosalicylat
Corticosteroid
Các nhóm thuốc khác
Theo đường dùng Miệng
Tiêm
Bởi người dùng cuối Nhà thuốc bệnh viện
Hiệu thuốc trực tuyến
Nhà thuốc bán lẻ
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về điều trị bệnh viêm ruột (IBD) Nghiên cứu thị trường

Thị trường điều trị bệnh viêm ruột lớn đến mức nào?

Quy mô thị trường trị liệu bệnh viêm ruột dự kiến ​​​​sẽ đạt 24,46 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,15% để đạt 31,43 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường điều trị bệnh viêm ruột hiện nay là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Trị liệu Bệnh Viêm ruột dự kiến ​​sẽ đạt 24,46 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột?

Bristol-Myers Squibb Company, AbbVie Inc., Takeda Pharmaceutical Company Limited, Johnson & Johnson Services Inc. (Janssen Biotech, Inc.), Bausch Health Companies Inc. (Salix Pharmaceuticals) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Trị liệu Bệnh Viêm ruột (IBD).

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột.

Thị trường Trị liệu Bệnh Viêm ruột này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Trị liệu Bệnh Viêm ruột ước tính đạt 23,20 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Điều trị Bệnh Viêm ruột trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành điều trị bệnh viêm ruột (IBD)

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thuốc điều trị bệnh viêm ruột toàn cầu (IBD) năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích điều trị bệnh viêm ruột toàn cầu (IBD) bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.