Quy mô thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 0.65 nghìn MW | |
Market Volume (2029) | 1.41 nghìn MW | |
Tập Trung Thị Trường | Thấp | |
Chia sẻ lớn nhất theo loại cấp bậc | Cấp 3 | |
CAGR(2024 - 2029) | 16.92 % | |
Tăng trưởng nhanh nhất theo loại cấp bậc | Cấp 4 | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia
Quy mô Thị trường Trung tâm Dữ liệu Indonesia ước tính là 0,65 nghìn MW vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,41 nghìn MW vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 16,92% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Trung tâm dữ liệu Cấp 3 chiếm phần lớn về mặt khối lượng vào năm 2023 và Cấp 4 dự kiến sẽ chiếm ưu thế trong suốt giai đoạn dự báo
- Phân khúc cấp 3 có thị phần trên 50% trên thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia vào năm 2022. Dự kiến, sẽ đạt tốc độ CAGR là 15% để đạt công suất phụ tải CNTT là 652,6 MW vào năm 2029. Mặt khác, phân khúc cấp 4 dự kiến sẽ chứng kiến mức tăng trưởng cao nhất là 25,9% vào năm 2029. Việc thực hiện các tiêu chuẩn trong cơ sở vật chất của trung tâm dữ liệu đảm bảo tối thiểu hóa khu trung tâm thành phố đồng thời tăng hiệu quả của cơ sở vật chất. Vì vậy, các trung tâm dữ liệu có bổ sung thêm thiết bị dự phòng để dự phòng được khách hàng ưa chuộng.
- Các cơ sở cấp 1 2 đang mất dần nhu cầu vì không đủ năng lực trong việc đáp ứng các dịch vụ không bị gián đoạn ngày càng tăng của các doanh nghiệp. Số lượng các tập đoàn toàn cầu ngày càng tăng đã tạo ra các dịch vụ kinh doanh liên tục 24*7, dần dần chuyển hướng ưu tiên sang các trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4.
- Tính đến năm 2022, cả nước có gần 25 cơ sở trung tâm dữ liệu cấp 3, tiếp theo là 8 trung tâm dữ liệu cấp 4. Cơ sở JK1 của PT DCI Indonesia Tbk là trung tâm dữ liệu đầu tiên trong nước nhận được chứng nhận Cấp 4 vào năm 2013. Kể từ đó, NTT và Digital Edge ( Singapore) Pte Ltd đã phải xây dựng các trung tâm dữ liệu cấp 4 trong nước. Nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng dự kiến sẽ thúc đẩy việc xây dựng các trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4 trong nước trong những năm tới.
Xu hướng thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia
- Ưu tiên các sáng kiến kỹ thuật số, chẳng hạn như 5G, thanh toán kỹ thuật số và thu hút lượng lớn người nhập cư đang làm việc sẽ thúc đẩy nhu cầu thị trường
- Ra mắt mạng 5G và mở rộng mạng 4G để thúc đẩy thị trường trung tâm dữ liệu
- Tăng cường các dự án kết nối cáp quang trong nước để thúc đẩy thị trường
Tổng quan về ngành trung tâm dữ liệu Indonesia
Thị trường Trung tâm Dữ liệu Indonesia bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 19,37%. Các công ty lớn trong thị trường này là EdgeConneX Inc., NTT Ltd., PT DCI Indonesia Tbk, PT Sigma Tata Sadaya và PT. Faasri Utama Sakti (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia
EdgeConneX Inc.
NTT Ltd.
PT DCI Indonesia Tbk
PT Sigma Tata Sadaya
PT. Faasri Utama Sakti
Other important companies include BDx Data Center Pte. Ltd., Digital Edge (Singapore) Holdings Pte Ltd., Nusantara Data Center, Princeton Digital Group, PT CBN Nusantara, PT. Supra Primatama Nusantara, Space DC Pte Ltd..
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia
- Tháng 9 năm 2022 Công ty bắt đầu xây dựng trung tâm dữ liệu 23MW ở Jakarta, Indonesia, đánh dấu địa điểm thứ ba của công ty ở Đông Nam Á khi tận dụng quá trình chuyển đổi kỹ thuật số nhanh chóng của khu vực sau đại dịch toàn cầu. Cơ sở mới sẽ cung cấp 3.430 tủ và tải CNTT là 23MW và được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các ứng dụng mật độ năng lượng cao từ việc triển khai siêu quy mô dựa trên đám mây, mạng lưới địa phương và quốc tế và các nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dự kiến hoàn thành vào quý 4 năm 2023.
- Tháng 8 năm 2022 PT Sigma Cipta Caraka (SCA), còn được gọi là telkomsigma, chuyển hoạt động kinh doanh trung tâm dữ liệu của mình cho PT Telkom Data Ekosistem (TDE), trị giá tổng cộng 2,01 nghìn tỷ IDR. Công ty mẹ PT Telkom Indonesia (Persero) Tbk (TLKM), tuyên bố rằng việc chuyển nhượng ngành kinh doanh trung tâm dữ liệu này có liên quan đến chương trình tái cơ cấu doanh nghiệp do Tập đoàn Telkom tổ chức.
- Tháng 6 năm 2022 Công ty công bố ra mắt BDx Indonesia, sau khi hoàn tất thỏa thuận liên doanh trị giá 300 triệu USD với PT Indosat Tbk (Indosat Ooredoo Hutchison hay IOH) và PT Aplikanusa Lintasarta, Big Data Exchange (BDx).
Báo cáo thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Khả năng tải CNTT
2.2. Không gian sàn nâng
2.3. Doanh thu colocation
2.4. Giá đỡ đã lắp đặt
2,5. Sử dụng không gian giá đỡ
2.6. Tuyến cáp ngầm
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Người dùng điện thoại thông minh
3.2. Lưu lượng dữ liệu trên mỗi điện thoại thông minh
3.3. Tốc độ dữ liệu di động
3,4. Tốc độ dữ liệu băng thông rộng
3,5. Mạng kết nối cáp quang
3.6. Khung pháp lý
3.6.1. Indonesia
3,7. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (BAO GỒM QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VỀ KHỐI LƯỢNG, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029 VÀ PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG)
4.1. Điểm phát sóng
4.1.1. Đại Jakarta
4.1.2. Phần còn lại của Indonesia
4.2. Kích thước trung tâm dữ liệu
4.2.1. Lớn
4.2.2. To lớn
4.2.3. Trung bình
4.2.4. Siêu cấp
4.2.5. Bé nhỏ
4.3. Loại cấp
4.3.1. Cấp 1 và 2
4.3.2. Cấp 3
4.3.3. Cấp 4
4.4. Hấp thụ
4.4.1. Không sử dụng
4.4.2. Đã sử dụng
4.4.2.1. Theo loại vị trí đặt máy chủ
4.4.2.1.1. Siêu tỷ lệ
4.4.2.1.2. Bán lẻ
4.4.2.1.3. Bán sỉ
4.4.2.2. Bởi người dùng cuối
4.4.2.2.1. BFSI
4.4.2.2.2. Đám mây
4.4.2.2.3. Thương mại điện tử
4.4.2.2.4. Chính phủ
4.4.2.2.5. Chế tạo
4.4.2.2.6. Truyền thông & Giải trí
4.4.2.2.7. Viễn thông
4.4.2.2.8. Người dùng cuối khác
5. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
5.1. Phân tích thị phần
5.2. Cảnh quan công ty
5.3. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
5.3.1. BDx Data Center Pte. Ltd.
5.3.2. Digital Edge (Singapore) Holdings Pte Ltd.
5.3.3. EdgeConneX Inc.
5.3.4. NTT Ltd.
5.3.5. Nusantara Data Center
5.3.6. Princeton Digital Group
5.3.7. PT CBN Nusantara
5.3.8. PT DCI Indonesia Tbk
5.3.9. PT Sigma Tata Sadaya
5.3.10. PT. Faasri Utama Sakti
5.3.11. PT. Supra Primatama Nusantara
5.3.12. Space DC Pte Ltd.
5.4. DANH SÁCH CÔNG TY ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
6. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO TRUNG TÂM DỮ LIỆU
7. RUỘT THỪA
7.1. Tổng quan toàn cầu
7.1.1. Tổng quan
7.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
7.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
7.1.4. Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
7.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
7.3. Danh sách bảng & hình
7.4. Thông tin chi tiết chính
7,5. Gói dữ liệu
7,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 2:
- KHỐI LƯỢNG DIỆN TÍCH SÀN NÂNG, SQ.FT. ('000), INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 3:
- GIÁ TRỊ DOANH THU ĐẶT VỊ TRÍ, TRIỆU USD, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG GIÁ LẮP ĐẶT, SỐ LƯỢNG, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 5:
- TỶ LỆ SỬ DỤNG KHÔNG GIAN RACK, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 6:
- SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỐ LƯỢNG, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 7:
- LƯU LƯỢNG DỮ LIỆU TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, GB, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 8:
- TỐC ĐỘ DỮ LIỆU DI ĐỘNG TRUNG BÌNH, MBPS, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 9:
- TỐC ĐỘ BĂNG RỘNG TRUNG BÌNH, GBPS, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 10:
- CHIỀU DÀI MẠNG KẾT NỐI SỢI, KILOMETER, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 11:
- KHỐI LƯỢNG TẢI CNTT, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 12:
- KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 13:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HOTSPOT, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 14:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 15:
- CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG CỦA GREATER JAKARTA, MW, HOTSPOT, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 16:
- QUY MÔ LƯỢNG HOTSPOT, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 17:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG Phần còn lại của INDONESIA, MW, HOTSPOT, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 18:
- KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 19:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG QUY MÔ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 20:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 21:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 22:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 23:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 24:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 25:
- SỐ LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 26:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG CỦA LOẠI BẬC, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 27:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 28:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 29:
- KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG LOẠI CẤP, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 30:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 31:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 32:
- KHỐI LƯỢNG HẤP DẪN, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 33:
- KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 34:
- TỶ LỆ KHỐI LƯỢNG LOẠI ĐỊA ĐIỂM, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 35:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 36:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 37:
- QUY MÔ LƯỢNG LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 38:
- SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 39:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 40:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 41:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 42:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 43:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 44:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 45:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 46:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 47:
- QUY MÔ LƯỢNG NGƯỜI DÙNG CUỐI, MW, INDONESIA, 2017 - 2029
- Hình 48:
- TỶ LỆ SỐ LƯỢNG NGƯỜI CHƠI LỚN, %, INDONESIA, 2022
Phân khúc ngành trung tâm dữ liệu của Indonesia
Greater Jakarta được bao phủ bởi các phân đoạn của Hotspot. Lớn, Lớn, Trung bình, Mega, Nhỏ được bao phủ dưới dạng các phân đoạn theo Kích thước Trung tâm Dữ liệu. Cấp 1 và 2, Cấp 3, Cấp 4 được chia thành các phân khúc theo Loại Cấp. Không sử dụng, Đã sử dụng được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Mức độ hấp thụ.
- Phân khúc cấp 3 có thị phần trên 50% trên thị trường trung tâm dữ liệu Indonesia vào năm 2022. Dự kiến, sẽ đạt tốc độ CAGR là 15% để đạt công suất phụ tải CNTT là 652,6 MW vào năm 2029. Mặt khác, phân khúc cấp 4 dự kiến sẽ chứng kiến mức tăng trưởng cao nhất là 25,9% vào năm 2029. Việc thực hiện các tiêu chuẩn trong cơ sở vật chất của trung tâm dữ liệu đảm bảo tối thiểu hóa khu trung tâm thành phố đồng thời tăng hiệu quả của cơ sở vật chất. Vì vậy, các trung tâm dữ liệu có bổ sung thêm thiết bị dự phòng để dự phòng được khách hàng ưa chuộng.
- Các cơ sở cấp 1 2 đang mất dần nhu cầu vì không đủ năng lực trong việc đáp ứng các dịch vụ không bị gián đoạn ngày càng tăng của các doanh nghiệp. Số lượng các tập đoàn toàn cầu ngày càng tăng đã tạo ra các dịch vụ kinh doanh liên tục 24*7, dần dần chuyển hướng ưu tiên sang các trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4.
- Tính đến năm 2022, cả nước có gần 25 cơ sở trung tâm dữ liệu cấp 3, tiếp theo là 8 trung tâm dữ liệu cấp 4. Cơ sở JK1 của PT DCI Indonesia Tbk là trung tâm dữ liệu đầu tiên trong nước nhận được chứng nhận Cấp 4 vào năm 2013. Kể từ đó, NTT và Digital Edge ( Singapore) Pte Ltd đã phải xây dựng các trung tâm dữ liệu cấp 4 trong nước. Nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng dự kiến sẽ thúc đẩy việc xây dựng các trung tâm dữ liệu cấp 3 và 4 trong nước trong những năm tới.
Điểm phát sóng | |
Đại Jakarta | |
Phần còn lại của Indonesia |
Kích thước trung tâm dữ liệu | |
Lớn | |
To lớn | |
Trung bình | |
Siêu cấp | |
Bé nhỏ |
Loại cấp | |
Cấp 1 và 2 | |
Cấp 3 | |
Cấp 4 |
Hấp thụ | |||||||||||||||||
Không sử dụng | |||||||||||||||||
|
Định nghĩa thị trường
- KHẢ NĂNG TẢI CNTT - Khả năng tải CNTT hoặc công suất lắp đặt đề cập đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi các máy chủ và thiết bị mạng được đặt trong một giá đỡ được lắp đặt. Nó được đo bằng megawatt (MW).
- TỶ LỆ HẤP THỤ - Nó biểu thị mức độ mà công suất của trung tâm dữ liệu đã được cho thuê. Chẳng hạn, một DC 100 MW đã cho thuê 75 MW thì tỷ lệ hấp thụ sẽ là 75%. Nó còn được gọi là tỷ lệ sử dụng và công suất cho thuê.
- KHÔNG GIAN TẦNG NÂNG - Đó là một không gian được xây dựng trên cao trên sàn nhà. Khoảng trống giữa tầng ban đầu và tầng trên cao được sử dụng để bố trí hệ thống dây điện, hệ thống làm mát và các thiết bị khác của trung tâm dữ liệu. Sự sắp xếp này hỗ trợ trong việc có cơ sở hạ tầng đi dây và làm mát thích hợp. Nó được đo bằng feet vuông (ft^2).
- KÍCH THƯỚC TRUNG TÂM DỮ LIỆU - Kích thước trung tâm dữ liệu được phân chia dựa trên không gian sàn nâng được phân bổ cho các cơ sở trung tâm dữ liệu. Mega DC - Số lượng Giá đỡ phải lớn hơn 9000 hoặc RFS (không gian sàn nâng) phải lớn hơn 225001 Sq. ft; DC lớn - Số lượng Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 9000 đến 3001 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 225000 Sq. ft và 75001 Sq. ft; DC lớn - # của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 3000 đến 801 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 75000 Sq. ft và 20001 Sq. ft; DC trung bình của Giá đỡ phải nằm trong khoảng từ 800 đến 201 hoặc RFS phải nằm trong khoảng 20000 Sq. ft và 5001 Sq. ft; DC nhỏ - # của Giá đỡ phải nhỏ hơn 200 hoặc RFS phải nhỏ hơn 5000 Sq. ft.
- LOẠI CẤP - Theo Uptime Institute, các trung tâm dữ liệu được phân thành bốn cấp dựa trên mức độ thành thạo của thiết bị dự phòng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu. Trong phân khúc này, trung tâm dữ liệu được phân thành Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 và Cấp 4.
- LOẠI ĐẶT VỊ TRÍ - Phân khúc này được chia thành 3 loại là Dịch vụ Bán lẻ, Bán buôn và Dịch vụ Thuê vị trí siêu quy mô. Việc phân loại được thực hiện dựa trên lượng tải CNTT được cho khách hàng tiềm năng thuê. Dịch vụ colocation bán lẻ có công suất thuê dưới 250 kW; Dịch vụ colocation bán buôn có công suất cho thuê từ 251 kW đến 4 MW và dịch vụ colocation Hyperscale có công suất cho thuê trên 4 MW.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Thị trường Trung tâm Dữ liệu hoạt động trên cơ sở B2B. BFSI, Chính phủ, Nhà khai thác đám mây, Truyền thông và Giải trí, Thương mại điện tử, Viễn thông và Sản xuất là những người tiêu dùng cuối cùng chính trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này chỉ bao gồm các nhà khai thác dịch vụ colocation phục vụ cho quá trình số hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp của người dùng cuối.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký