Phân tích thị phần và quy mô thị trường wafer Indium Phosphide (InP) - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo Thị trường đề cập đến các công ty và quy mô tấm wafer InP Indium Phosphide và được phân đoạn theo Đường kính (50,8 mm hoặc 2, 76,2 mm hoặc 3, 100 mm hoặc 4 trở lên), Ứng dụng ngành của người dùng cuối (Điện tử tiêu dùng, Viễn thông, Y tế) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương và Phần còn lại của Thế giới). Quy mô và dự báo thị trường được cung cấp dưới dạng giá trị (triệu USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường wafer Indium Phosphide (InP) - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường wafer Indium Phosphide

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 198.17 Million
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 348.30 Million
CAGR (2024 - 2029) 11.94 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Châu á Thái Bình Dương
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường bánh xốp Indium Phosphide

Quy mô Thị trường wafer Indium Phosphide ước tính đạt 177,03 triệu USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 311,15 triệu USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 11,94% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Indium phosphide (InP) có đặc tính tạo ra tia laser, bộ điều biến và bộ tách sóng quang nhạy hiệu quả cao. Nó cũng có thể tạo ra tín hiệu laser, chuyển đổi và xác định những tín hiệu đó trở lại dạng điện tử. Chúng được sử dụng cho mạng và trung tâm dữ liệu của công ty, kết nối cáp quang đường dài trên khoảng cách xa, kết nối không dây cho các trạm gốc 3G, 5G và LTE cũng như liên lạc vệ tinh. Sự tăng trưởng trong các yêu cầu như vậy đang thúc đẩy thị trường.

  • Tấm wafer indium phosphide ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất LiDAR cho ô tô, cảm biến 3D, thiết bị đeo của người tiêu dùng và sự phát triển của datacom trong lĩnh vực viễn thông. Điều này dự kiến ​​sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo. Ngoài ra, một số ứng dụng chính của InP bao gồm truyền thông 5G, kết nối trung tâm dữ liệu sử dụng đèn và laser, laser sợi quang và máy dò, quang tử silicon, bộ khuếch đại RF và công tắc được sử dụng trong quân sự và liên lạc 5G cũng như chụp ảnh nhiệt hồng ngoại trong y tế.
  • Các linh kiện điện tử được gọi là thiết bị quang điện tử phát hiện và điều chỉnh ánh sáng. Chúng chuyển đổi thông tin điện thành năng lượng hồng ngoại hoặc năng lượng nhìn thấy được và ngược lại. Nó được sử dụng trong cung cấp năng lượng quang điện, hệ thống thông tin sợi quang, mạch giám sát và điều khiển, và mắt điện. Các thành phần quang điện tử được sử dụng trong laser tầng lượng tử và điốt laser phun để phát xạ kích thích. Đèn LED và cảm biến hình ảnh được sử dụng trong các hệ thống hình ảnh kỹ thuật số, đóng gói và các ứng dụng an toàn.
  • Theo Báo cáo di động của Ericsson được công bố vào tháng 11 năm 2020, lưu lượng dữ liệu di động toàn cầu ước tính đạt khoảng 51 EB (exabyte) mỗi tháng vào cuối năm 2020. Con số này được dự đoán sẽ tăng theo hệ số gần 4,5 để đạt 226 EB mỗi tháng. tháng vào năm 2026. Con số này thể hiện dữ liệu di động sẽ được sử dụng bởi hơn 6 tỷ người sử dụng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và vô số thiết bị mới cùng một lúc.
  • Tấm wafer silicon bán dẫn đóng vai trò là nền tảng của ngành công nghiệp điện tử và là thành phần chính của nhiều thiết bị vi điện tử. Với những tiến bộ hiện nay trong bối cảnh công nghệ, tính di động điện tử và số hóa, những mặt hàng này đang được sử dụng trong nhiều loại thiết bị. Yêu cầu về khả năng bổ sung từ một thiết bị duy nhất cũng tăng lên đáng kể do nhu cầu về các thiết bị cỡ nhỏ, điều này làm tăng giá của tấm bán dẫn silicon.
  • Đại dịch COVID-19 đã làm ngừng hoạt động sản xuất một số mặt hàng trong ngành thiết bị sản xuất chất bán dẫn do hầu hết các khu vực trên thế giới vẫn tiếp tục đóng cửa. Các biện pháp phong tỏa đã làm giảm nhu cầu về các thiết bị điện tử tiêu dùng, vốn có tác động toàn cầu đến lĩnh vực bán dẫn. Nhu cầu trên toàn thế giới và các lô hàng xuất khẩu ô tô tiếp tục giảm đã gây ra tác động tiêu cực đến thị trường bán dẫn, hiện đang làm chậm lại nhu cầu về thiết bị sản xuất chất bán dẫn.

Tổng quan về ngành công nghiệp wafer Indium Phosphide

Sự hiện diện ngày càng tăng của các nhà sản xuất lớn trong lĩnh vực sản xuất tấm wafer indium phosphide dự kiến ​​sẽ tăng cường sự cạnh tranh cạnh tranh trong giai đoạn dự báo. Các công ty đương nhiệm trên thị trường, chẳng hạn như JX Nippon Mining Metals Corporation và Powerway Advanced Material Co. Ltd, có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường chung.

  • Tháng 3 năm 2022 Intel tiết lộ kế hoạch cho 'Megafab' mới thứ hai, một địa điểm sản xuất chip ở Đức, với khoản đầu tư dự kiến ​​là 88 tỷ USD trên một số quốc gia Châu Âu. Hơn nữa, vào tháng 8 năm 2021, ACM Research Inc. đã ra mắt sản phẩm Bevel Etch, sản phẩm này mở rộng hơn nữa việc cung cấp toàn diện các công cụ ướt của ACM. Công cụ này giảm thiểu tác động của việc nhiễm bẩn cạnh cho các bước quy trình tiếp theo và cải thiện năng suất sản xuất chip.
  • Tháng 2 năm 2022 Chính phủ Canada công bố khoản đầu tư đáng kể vào ngành công nghiệp bán dẫn và quang tử của Canada. Khoản đầu tư 240 triệu CAD sẽ giúp củng cố vai trò của Canada với tư cách là quốc gia dẫn đầu toàn cầu về quang tử học và sẽ thúc đẩy sự phát triển và sản xuất chất bán dẫn. Hơn 100 công ty bán dẫn trong nước và quốc tế hoạt động nghiên cứu và phát triển vi mạch ở Canada. Có hơn 30 phòng thí nghiệm nghiên cứu ứng dụng và năm cơ sở thương mại cho các lĩnh vực bao gồm chất bán dẫn phức hợp, hệ thống vi cơ điện tử (MEMS) và bao bì tiên tiến.

Dẫn đầu thị trường wafer Indium Phosphide

  1. AXT Inc.

  2. Wafer World Inc.

  3. Logitech Ltd.

  4. Western Minmetals (sc) Corporation

  5. Century Goldray Semiconductor Co. Ltd.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường bánh xốp Indium Phosphide

  • Tháng 5 năm 2022 Một tấm epiwafer 200 mm (8) dành cho điốt laser phát xạ bề mặt khoang thẳng đứng (VCSEL) được IQE ở Wales chế tạo. Chi phí của laser dành cho cảm biến 3D dự kiến ​​sẽ giảm đáng kể bằng cách chuyển sang sử dụng tấm bán dẫn hỗn hợp 200 mm. Các mối quan hệ đúc mới có thể xuất phát từ điều này, đặc biệt là những mối quan hệ có xưởng đúc dựa trên silicon khối lượng lớn sử dụng máy móc 200 mm. Điều này có thể giúp các chất bán dẫn phức hợp có thể được tích hợp vào silicon, mở ra nhiều lựa chọn hơn về thiết bị và ứng dụng.
  • Tháng 5 năm 2022 - Công ty JX Nippon Mining Metals Corporation đã ký kết thỏa thuận tài trợ với Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản để có được nguồn vốn cần thiết nhằm tăng cường hoạt động kinh doanh của mình trong việc sản xuất các mục tiêu phún xạ cho chất bán dẫn ở Hoa Kỳ.

Báo cáo thị trường wafer Indium Phosphide - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.2.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.2.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.2.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.2.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.2.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Ảnh chụp công nghệ
  • 4.5 Đánh giá tác động của COVID-19 đối với ngành

5. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Trình điều khiển thị trường
    • 5.1.1 Tăng cường sử dụng các thiết bị quang điện tử
    • 5.1.2 Sự phát triển của hoạt động kinh doanh Datacom và 5G
  • 5.2 Hạn chế thị trường
    • 5.2.1 Cạnh tranh từ những sản phẩm thay thế khác

6. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 6.1 theo đường kính
    • 6.1.1 50,8mm hoặc 2"
    • 6.1.2 76,2mm hoặc 3"
    • 6.1.3 100 mm hoặc 4" trở lên
  • 6.2 Bởi ứng dụng ngành của người dùng cuối
    • 6.2.1 Điện tử dân dụng
    • 6.2.2 Viễn thông
    • 6.2.3 Thuộc về y học
    • 6.2.4 Các ứng dụng công nghiệp của người dùng cuối khác
  • 6.3 Theo địa lý
    • 6.3.1 Bắc Mỹ
    • 6.3.2 Châu Âu
    • 6.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 6.3.4 Phần còn lại của thế giới

7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 7.1 Hồ sơ công ty
    • 7.1.1 AXT Inc.
    • 7.1.2 Wafer World Inc.
    • 7.1.3 Logitech Ltd.
    • 7.1.4 Western Minmetals (SC) Corporation
    • 7.1.5 Century Goldray Semiconductor Co. Ltd
    • 7.1.6 Semiconductor Wafer Inc.
    • 7.1.7 Ding Ten Industrial Inc.
    • 7.1.8 Sumitomo Electric Semiconductor Materials Inc. (Sumitomo Electric Industries Ltd)
    • 7.1.9 Xiamen Powerway Advanced Material Co. Ltd
    • 7.1.10 JX Nippon Mining & Metals Corporation (Eneos Holdings Inc.)

8. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ

9. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành công nghiệp bánh xốp Indium Phosphide

Indium phosphide, một chất bán dẫn nhị phân, được sử dụng để tạo ra các tấm wafer indium phosphide. Nó cung cấp vận tốc điện tử tốt hơn hầu hết các chất bán dẫn thông thường, bao gồm cả silicon. Do đó, nó là hợp chất thiết thực nhất cho các ứng dụng quang điện tử, bóng bán dẫn nhanh và điốt xuyên hầm cộng hưởng.

Phạm vi của nghiên cứu tập trung vào phân tích thị trường các sản phẩm tấm wafer indium phosphide được bán trên toàn cầu. Quy mô thị trường bao gồm doanh thu được tạo ra thông qua các sản phẩm tấm wafer indium phosphide được bán bởi nhiều người chơi trên thị trường. Nghiên cứu cũng theo dõi các thông số thị trường chính, những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng cơ bản và các nhà cung cấp chính hoạt động trong ngành, hỗ trợ ước tính thị trường và tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo. Nghiên cứu phân tích sâu hơn về tác động tổng thể của đại dịch COVID-19 đối với hệ sinh thái. Phạm vi của báo cáo bao gồm quy mô thị trường và dự báo phân khúc theo đường kính, ứng dụng ngành của người dùng cuối và địa lý.

theo đường kính 50,8mm hoặc 2"
76,2mm hoặc 3"
100 mm hoặc 4" trở lên
Bởi ứng dụng ngành của người dùng cuối Điện tử dân dụng
Viễn thông
Thuộc về y học
Các ứng dụng công nghiệp của người dùng cuối khác
Theo địa lý Bắc Mỹ
Châu Âu
Châu á Thái Bình Dương
Phần còn lại của thế giới
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường wafer Indium Phosphide

Thị trường bánh xốp Indium Phosphide lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường wafer Indium Phosphide dự kiến ​​sẽ đạt 177,03 triệu USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 11,94% để đạt 311,15 triệu USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường bánh xốp Indium Phosphide hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường wafer Indium Phosphide dự kiến ​​sẽ đạt 177,03 triệu USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường bánh xốp Indium Phosphide?

AXT Inc., Wafer World Inc., Logitech Ltd., Western Minmetals (sc) Corporation, Century Goldray Semiconductor Co. Ltd. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường bánh xốp Indium Phosphide.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường bánh xốp Indium Phosphide?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường bánh xốp Indium Phosphide?

Vào năm 2024, Châu Á-Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường bánh xốp Indium Phosphide.

Thị trường bánh xốp Indium Phosphide này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường wafer Indium Phosphide ước tính là 158,15 triệu USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường wafer Indium Phosphide trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường wafer Indium Phosphide trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành wafer Indium Phosphide (InP)

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Indium Phosphide (InP) năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích wafer Indium Phosphide (InP) bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.