Quy mô thị trường chất kết dính chất bịt kín lai
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | > 7.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai
Thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai có khả năng đạt tốc độ CAGR lớn hơn 7% trong giai đoạn dự báo. Một trong những yếu tố thúc đẩy chính của thị trường là các quy định về môi trường ngày càng tăng ở Bắc Mỹ và Châu Âu. Tuy nhiên, sự thiếu hiểu biết và giá thành sản phẩm cao có thể sẽ hạn chế thị trường.
- Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành xây dựng có thể sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
- Nhu cầu ngày càng tăng về chất kết dính kết cấu bền vững và ít độc hại có thể tạo cơ hội cho sự phát triển của thị trường trong tương lai.
- Châu Á-Thái Bình Dương có thể sẽ chứng kiến tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường chất kết dính chất bịt kín lai
Ngành Xây dựng Xây dựng chiếm lĩnh thị trường
- Chất kết dính và chất bịt kín lai được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng xây dựng và xây dựng. Theo ngành người dùng cuối, phân khúc xây dựng chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường được nghiên cứu. Chất kết dính và chất bịt kín lai mang lại các đặc tính kỹ thuật tuyệt vời, ứng dụng dễ dàng và sạch sẽ, hấp thụ ứng suất động mạnh, độ bền cơ học, độ bám dính tuyệt vời, các mối nối lâu dài, độ bền bong tróc, khả năng chống biến động nhiệt độ, khả năng chống hóa chất, tia cực tím và nước cao, ít mùi và chống ăn mòn, chống sốc và rung tốt, độ bám dính chắc chắn và an toàn với ít chất nền hơn.
- Chất bịt kín lai polyme MS được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng và xây dựng. Một số tính năng độc đáo của chúng bao gồm độ bám dính tuyệt vời với hầu hết các chất nền phổ biến, bao gồm gỗ, kim loại, nhựa và gốm sứ, đồng thời tăng cường khả năng chống chịu thời tiết. Trên thực tế, keo MS cho thấy độ bền rất cao khi tiếp xúc với khí hậu khắc nghiệt mà không có dấu hiệu giảm độ bám dính, nứt hoặc biến màu.
- Theo một nghiên cứu do Viện Kỹ sư Xây dựng (ICE) công bố, ngành xây dựng toàn cầu dự kiến sẽ đạt giá trị 8 nghìn tỷ USD vào năm 2030, chủ yếu do Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ thúc đẩy.
- Ngành xây dựng ở Hoa Kỳ tiếp tục mở rộng vào năm 2019 nhờ nền kinh tế vững mạnh và các yếu tố cơ bản thị trường tích cực của bất động sản thương mại, cùng với sự gia tăng tài trợ của liên bang và tiểu bang cho các công trình công cộng và tòa nhà thể chế. Ngoài ra, các yếu tố khác, chẳng hạn như Đạo luật về cắt giảm thuế và việc làm năm 2017 và các hoạt động tái thiết (sau khi bị bão tấn công) ở khu vực đông nam Hoa Kỳ, đã góp phần thúc đẩy hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của Hoa Kỳ gia tăng.
- Lĩnh vực xây dựng ở Trung Đông và Bắc Phi dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất do chính quyền khu vực đang đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng.
- Ngành xây dựng ở GCC đang tăng trưởng nhanh chóng, trong đó Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Qatar dự kiến sẽ là những điểm sáng vì họ đang tập trung vào các dự án lớn, như FIFA World Cup 2022, có thể thúc đẩy thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai trong khu vực..
- Do đó, vì những lý do nêu trên, ngành xây dựng có khả năng chiếm lĩnh thị trường trong giai đoạn dự báo.
Châu Á - Thái Bình Dương để thống trị thị trường
- Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn do nhu cầu cao từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản.
- Ngành xây dựng tăng trưởng là yếu tố thúc đẩy chính cho nhu cầu ngày càng tăng của thị trường được nghiên cứu. Ngoài ra, việc tăng cường hoạt động sản xuất hàng không vũ trụ cũng là một yếu tố khác làm tăng thêm sự tăng trưởng của chất kết dính và chất bịt kín.
- Ví dụ, tổng vốn đầu tư vào bất động sản đã tăng đều đặn ở Trung Quốc. Đầu tư bất động sản, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nhà ở, cũng bao gồm xây dựng không gian thương mại và văn phòng, đang đóng vai trò là động lực chính cho sự phát triển của ngành xây dựng ở Trung Quốc.
- Hơn nữa, theo kế hoạch 'Made in China 2025', dự kiến Trung Quốc sẽ cung cấp hơn 10% máy bay thương mại sản xuất trong nước cho thị trường nội địa vào năm 2025. Điều này dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về thị trường sơn PU trong giai đoạn dự báo.
- Ngoài ra, lĩnh vực xây dựng cũng là một trong những ngành đang bùng nổ ở Ấn Độ. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng là trụ cột quan trọng cho sự tăng trưởng của nền kinh tế Ấn Độ. Chính phủ đang thực hiện nhiều sáng kiến khác nhau để đảm bảo tạo ra cơ sở hạ tầng xuất sắc trong nước theo thời gian.
- Đất nước này có thể sẽ chứng kiến khoản đầu tư khoảng 1,3 nghìn tỷ USD vào nhà ở trong 7 năm tới, chứng kiến việc xây dựng 60 triệu ngôi nhà mới. Nguồn cung nhà ở giá rẻ dự kiến sẽ tăng khoảng 70% vào năm 2024 ở Ấn Độ. Chương trình 'Nhà ở cho tất cả mọi người vào năm 2022' của chính phủ Ấn Độ cũng có thể là nhân tố thay đổi cuộc chơi lớn cho ngành này.
- Ấn Độ đã thành công trong việc thu hút sự chú ý của các nhà sản xuất quốc phòng hàng không vũ trụ lớn nhờ cơ sở vật chất có chi phí sản xuất thấp và sự tập trung mạnh mẽ của chính phủ vào việc xây dựng lĩnh vực sản xuất, theo sáng kiến 'Sản xuất tại Ấn Độ'.
- Những yếu tố như vậy đang thúc đẩy nhu cầu về thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai trong nước.
Tổng quan về ngành keo dán và chất bịt kín lai
Thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai có mức độ phân mảnh cao hơn do có sự hiện diện của nhiều người chơi ở các khu vực khác nhau trên toàn cầu. Một số công ty lớn trên thị trường bao gồm Henkel Corporation, Wacker Chemie AG, Arkema, Sika AG và 3M, cùng nhiều công ty khác.
Dẫn đầu thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai
-
Henkel Corporation
-
3M
-
Wacker Chemie AG
-
Arkema
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi của báo cáo
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
-
4.1.1 Nhu cầu tăng nhanh từ ngành ô tô và xây dựng
-
4.1.2 Tăng cường các quy định về môi trường ở Bắc Mỹ và Châu Âu
-
-
4.2 Hạn chế
-
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
-
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
-
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Nhựa
-
5.1.1 Lai polyme MS
-
5.1.2 Epoxy-polyurethane
-
5.1.3 Epoxy-cyanoacrylat
-
5.1.4 Các loại nhựa khác (Epoxy - polysulfide, v.v.)
-
-
5.2 Công nghiệp người dùng cuối
-
5.2.1 Xây dựng và xây dựng
-
5.2.2 Vận tải
-
5.2.3 Thiết bị điện tử
-
5.2.4 Các ngành người dùng cuối khác
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.1.1 Trung Quốc
-
5.3.1.2 Ấn Độ
-
5.3.1.3 Nhật Bản
-
5.3.1.4 Hàn Quốc
-
5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.2 Bắc Mỹ
-
5.3.2.1 Hoa Kỳ
-
5.3.2.2 Canada
-
5.3.2.3 México
-
-
5.3.3 Châu Âu
-
5.3.3.1 nước Đức
-
5.3.3.2 Vương quốc Anh
-
5.3.3.3 Nước Ý
-
5.3.3.4 Pháp
-
5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.4 Nam Mỹ
-
5.3.4.1 Brazil
-
5.3.4.2 Argentina
-
5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.3.5.2 Nam Phi
-
5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
-
6.2 Phân tích xếp hạng thị trường
-
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
-
6.4.1 3M
-
6.4.2 American Sealants Inc.
-
6.4.3 Arkema Group (Bostik SA)
-
6.4.4 Dymax Corporation
-
6.4.5 Forgeway
-
6.4.6 H.B. Fuller Company
-
6.4.7 Henkel AG & Co. KGaA
-
6.4.8 Jowat SE
-
6.4.9 Hermann Otto GmbH
-
6.4.10 Hodgson Sealants
-
6.4.11 Kisling AG
-
6.4.12 MAPEI SpA
-
6.4.13 Master Bond Inc.
-
6.4.14 Sika AG
-
6.4.15 Permabond LLC
-
6.4.16 TREMCO ILLBRUCK
-
6.4.17 Wacker Chemie AG
-
6.4.18 Merz+benteli AG
-
6.4.19 McCoy Soudal
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp chất kết dính và chất bịt kín lai
Báo cáo thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai bao gồm:.
Nhựa | ||
| ||
| ||
| ||
|
Công nghiệp người dùng cuối | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất kết dính và chất bịt kín lai
Quy mô thị trường chất kết dính chất bịt kín lai hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 7% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chính trong Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai?
Henkel Corporation, 3M, Wacker Chemie AG và Arkema là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai?
Vào năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai.
Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường Chất kết dính Chất bịt kín lai trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Chất kết dính Chất bịt kín lai
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất bịt kín Chất kết dính lai năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Chất kết dính Chất bịt kín lai bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.