Quy mô thị trường công nghệ sinh sản con người
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
CAGR | 2.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường công nghệ sinh sản con người
Thị trường công nghệ sinh sản con người toàn cầu được dự đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR gần 2% trong giai đoạn dự báo. Tỷ lệ vô sinh ngày càng tăng và kế hoạch hóa gia đình bị trì hoãn dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Theo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, cứ 100 cặp vợ chồng thì có một cặp gặp vấn đề về thụ thai, dẫn đến việc áp dụng các công nghệ sinh sản để điều trị tỷ lệ vô sinh, điều này càng thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Hơn nữa, sự thay đổi trong lối sống như trì hoãn sinh con đầu lòng, sử dụng thuốc tránh thai, uống rượu và hút thuốc nhiều hơn đang dẫn đến tỷ lệ vô sinh ngày càng tăng và đang tạo ra lực đẩy đáng kể cho thị trường. Việc nâng cao nhận thức của bệnh nhân về các công nghệ hiện có để điều trị các vấn đề liên quan đến sinh sản được dự đoán sẽ làm tăng khả năng áp dụng các công nghệ sinh sản của con người. Tuy nhiên, Bảo hiểm có giới hạn có thể hạn chế sự tăng trưởng của thị trường.
Xu hướng thị trường công nghệ sinh sản con người
Phân khúc tránh thai dự kiến sẽ chiếm thị phần lớn trên thị trường công nghệ sinh sản con người
Phân khúc tránh thai dự kiến sẽ chiếm phân khúc lớn nhất do thuốc uống là cách tránh thai dễ dàng nhất trong ngành, dễ dàng cung cấp nhiều loại sản phẩm, nhận thức cao về thuốc và dụng cụ tránh thai cũng như phương thức sử dụng đơn giản là những yếu tố chính kích hoạt. sự tăng trưởng của phân khúc. Hơn nữa, tỷ lệ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) ngày càng tăng, tỷ lệ mang thai ngoài ý muốn ngày càng tăng và sự gia tăng các sáng kiến của chính phủ cũng là một số yếu tố thúc đẩy phân khúc thuốc và thiết bị tránh thai.
Bắc Mỹ đại diện cho thị trường lớn nhất và châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ có mức tăng trưởng nhanh nhất.
Bắc Mỹ luôn đi đầu về tăng trưởng trong thị trường được nghiên cứu và cũng là nơi đóng góp doanh thu quan trọng trên trường toàn cầu. Tỷ lệ vô sinh tăng do tỷ lệ béo phì cao, tuổi thụ thai ngày càng tăng và những thay đổi trong lối sống đang kích thích sự phát triển của khu vực. Theo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, ước tính có khoảng 10% phụ nữ (6,1 triệu) ở Hoa Kỳ không thể thụ thai. Hơn nữa, khả năng tiếp cận dễ dàng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và các chính sách hoàn trả thuận lợi được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng doanh thu ở Bắc Mỹ.
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương có thể sẽ có thị trường nhanh nhất trong suốt giai đoạn dự báo. Dân số đông nhất, nhận thức về công nghệ sinh sản ngày càng tăng, việc áp dụng nhanh chóng lối sống phương Tây đã dẫn đến việc áp dụng các công nghệ sinh sản này. Ngoài ra, việc tăng chi tiêu chăm sóc sức khỏe dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong khu vực APAC.
Tổng quan về ngành công nghệ sinh sản con người
Thị trường công nghệ sinh sản con người bị phân mảnh về mặt cạnh tranh và bao gồm một số người chơi chính. Xét về thị phần, rất ít công ty lớn hiện đang thống trị thị trường. Một số công ty hiện đang thống trị thị trường là CooperSurgical, Inc., Teva Pharmaceutical Industries, AbbVie Inc., Ferring BV, Merck KGaA, Genea Limited và Ivftech.
Dẫn đầu thị trường công nghệ sinh sản con người
-
CooperSurgical
-
Teva Pharmaceutical Industries
-
AbbVie Inc.
-
Ferring B.V
-
Merck KGaA
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường công nghệ sinh sản con người - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Giả định nghiên cứu
-
1.2 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.2.1 Tỷ lệ vô sinh gia tăng
-
4.2.2 Kế hoạch hóa gia đình bị trì hoãn
-
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.3.1 Bảo hiểm có giới hạn
-
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Bằng công nghệ sinh sản
-
5.1.1 Điều trị vô sinh
-
5.1.1.1 Thuốc
-
5.1.1.1.1 Follitropin Alfa
-
5.1.1.1.2 Beta Follitropin
-
5.1.1.1.3 Menotropin
-
5.1.1.1.4 Người khác
-
-
5.1.1.2 Thiết bị
-
5.1.1.2.1 Thiết bị tách tinh trùng
-
5.1.1.2.2 Hệ thống phân tích tinh trùng
-
5.1.1.2.3 Máy bơm hút trứng
-
5.1.1.2.4 Hệ thống vi thao tác
-
5.1.1.2.5 Người khác
-
-
-
5.1.2 tránh thai
-
5.1.2.1 Thuốc
-
5.1.2.1.1 Thuốc tránh thai đường uống
-
5.1.2.1.2 Thuốc tránh thai tại chỗ
-
5.1.2.1.3 Thuốc tiêm tránh thai
-
-
5.1.2.2 Thiết bị
-
5.1.2.2.1 Bao Cao Su
-
5.1.2.2.2 vòng tránh thai
-
5.1.2.2.3 Mũ cổ tử cung
-
5.1.2.2.4 Màng chắn
-
5.1.2.2.5 Người khác
-
-
-
-
5.2 Theo giới tính
-
5.2.1 Nam giới
-
5.2.2 Nữ giới
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Bắc Mỹ
-
5.3.1.1 Hoa Kỳ
-
5.3.1.2 Canada
-
5.3.1.3 México
-
-
5.3.2 Châu Âu
-
5.3.2.1 nước Đức
-
5.3.2.2 Vương quốc Anh
-
5.3.2.3 Pháp
-
5.3.2.4 Nước Ý
-
5.3.2.5 Tây ban nha
-
5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.3.1 Trung Quốc
-
5.3.3.2 Nhật Bản
-
5.3.3.3 Ấn Độ
-
5.3.3.4 Châu Úc
-
5.3.3.5 Hàn Quốc
-
5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
-
5.3.4.1 GCC
-
5.3.4.2 Nam Phi
-
5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
5.3.5 Nam Mỹ
-
5.3.5.1 Brazil
-
5.3.5.2 Argentina
-
5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 CooperSurgical, Inc.
-
6.1.2 Teva Pharmaceutical Industries
-
6.1.3 AbbVie Inc.
-
6.1.4 Ferring B.V.
-
6.1.5 Merck KGaA
-
6.1.6 Genea Limited
-
6.1.7 Ivftech
-
6.1.8 Bayer AG
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân đoạn ngành công nghệ sinh sản con người
Theo phạm vi của báo cáo, Công nghệ sinh sản của con người bao gồm tất cả các ứng dụng công nghệ hiện tại và dự đoán trong sinh sản, bao gồm điều trị vô sinh, thuốc và thiết bị tránh thai. Những công nghệ này liên quan đến việc điều trị các vấn đề vô sinh và thụ thai.
Bằng công nghệ sinh sản | ||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||
|
Theo giới tính | ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường công nghệ sinh sản con người
Quy mô thị trường công nghệ sinh sản con người hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường công nghệ sinh sản con người dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường công nghệ sinh sản con người?
CooperSurgical, Teva Pharmaceutical Industries, AbbVie Inc., Ferring B.V, Merck KGaA là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người?
Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người.
Thị trường công nghệ sinh sản con người này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Công nghệ Sinh sản Con người trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành công nghệ sinh sản con người
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công nghệ sinh sản con người năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích Công nghệ sinh sản con người bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.