Quy mô thị trường thức ăn gluten
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 3.40 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 4.43 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 5.40 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường thức ăn gluten
Quy mô Thị trường Thức ăn Gluten ước tính đạt 3,40 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,43 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,40% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng trong ngành chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và công nghiệp thịt chế biến đòi hỏi phải áp dụng thức ăn gluten có tác dụng như chất tăng cường dinh dưỡng, cung cấp cho vật nuôi tất cả các yếu tố cần thiết để tăng trưởng tối ưu. Với nhận thức ngày càng tăng về lợi ích dinh dưỡng của nó, việc sử dụng thức ăn gluten ngày càng trở nên cần thiết để duy trì sức khỏe và sự tăng trưởng của động vật. Do các vấn đề ngày càng tăng về tác động môi trường và tính bền vững của các sản phẩm phụ đã làm tăng nhu cầu về các sản phẩm thức ăn gluten. Giá trị kinh tế của thức ăn gluten hoàn toàn phụ thuộc vào giá ngũ cốc nguyên hạt cùng với thức ăn giàu protein.
Xu hướng thị trường thức ăn gluten
Nhu cầu về nguồn protein từ động vật ngày càng tăng
Áp lực ngày càng tăng lên ngành chăn nuôi đã gia tăng trong những năm gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thịt và protein động vật có giá trị cao. Tăng trưởng dân số, thu nhập tăng ở các quốc gia đang phát triển và đô thị hóa đã dẫn đến sự gia tăng tiêu thụ vật nuôi toàn cầu. Mức thu nhập và mức tiêu thụ protein động vật được cho là có mối tương quan trực tiếp với mức tiêu thụ sữa, thịt và trứng, vốn ngày càng tăng do chi phí cho các loại thực phẩm thiết yếu. Do giá thịt và các sản phẩm từ thịt giảm, các nước đang phát triển bắt đầu tiêu thụ số lượng lớn thịt, ở mức tổng sản phẩm quốc nội thấp hơn nhiều so với các nước công nghiệp hóa. Quá trình đô thị hóa đã dẫn đến nhu cầu về các sản phẩm thịt và sữa ở thành phố cao hơn so với khu vực nông thôn, dẫn đến mức tiêu thụ bình quân đầu người tăng từ 42,13 kg năm 2010 lên 43,53 kg vào năm 2014. Tuổi thọ tăng và nguồn tài nguyên đất và nước cho chăn nuôi ngày càng hạn chế. sản xuất thức ăn chăn nuôi cùng với nhu cầu mạnh mẽ về nguồn protein từ động vật đang thúc đẩy thị trường thức ăn gluten toàn cầu.
Nhu cầu ngày càng tăng từ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
Tổng quan về ngành thức ăn gluten
Kết quả phân tích thị phần cho thấy thị trường còn phân mảnh, trong đó các công ty lớn chỉ chiếm 45% thị phần dù có danh mục sản phẩm đa dạng và ngày càng gia tăng. Ba loại người chơi hoạt động trên thị trường, đó là các công ty nghiên cứu và phát triển, các công ty sản xuất và bán hàng, và chủ sở hữu thương hiệu. Hơn nữa, thị trường bao gồm một số người tham gia tích hợp, tức là những người đang hoạt động trong toàn bộ chuỗi giá trị B2B.
Dẫn đầu thị trường thức ăn gluten
-
Archer Daniels Midland Company
-
Cargill Incorporated
-
Tate & Lyle Plc.
-
Bunge Ltd.
-
AGRANA Beteiligungs-AG
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường thức ăn chứa gluten - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Giới thiệu về Trình điều khiển và Hạn chế Thị trường
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.5 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.5.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.5.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.5.3 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.5.4 Mối đe dọa của những người mới
-
4.5.5 Ganh đua cạnh tranh
-
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Nguồn
-
5.1.1 Lúa mì
-
5.1.2 Ngô
-
5.1.3 Lúa mạch
-
5.1.4 lúa mạch đen
-
5.1.5 Bắp
-
5.1.6 Người khác
-
-
5.2 Ứng dụng
-
5.2.1 Heo
-
5.2.2 gia cầm
-
5.2.3 Gia súc
-
5.2.4 Nuôi trồng thủy sản
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Bắc Mỹ
-
5.3.1.1 Hoa Kỳ
-
5.3.1.2 Canada
-
5.3.1.3 México
-
5.3.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
-
-
5.3.2 Châu Âu
-
5.3.2.1 nước Đức
-
5.3.2.2 Vương quốc Anh
-
5.3.2.3 Pháp
-
5.3.2.4 Nga
-
5.3.2.5 Tây ban nha
-
5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.3.1 Trung Quốc
-
5.3.3.2 Nhật Bản
-
5.3.3.3 Ấn Độ
-
5.3.3.4 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.4 Nam Mỹ
-
5.3.4.1 Brazil
-
5.3.4.2 Argentina
-
5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
-
-
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
-
5.3.5.1 Nam Phi
-
5.3.5.2 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Phân tích thị phần
-
6.2 Sáp nhập & Mua lại
-
6.3 Hồ sơ công ty
-
6.3.1 Bunge Ltd.
-
6.3.2 Ingredion Incorporated
-
6.3.3 Archer Daniels Midland Company
-
6.3.4 Cargill Incorporated
-
6.3.5 Tate & Lyle Plc
-
6.3.6 The Roquette Group
-
6.3.7 AGRANA Beteiligungs-AG
-
6.3.8 Tereos
-
6.3.9 Commodity Specialists Company
-
6.3.10 Aemetis
-
-
-
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp thức ăn gluten
Thức ăn gluten là sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất tinh bột ngô và xi-rô ngô. Đây là loại thức ăn có hàm lượng protein trung bình với hàm lượng dinh dưỡng dễ tiêu hóa tương tự như lúa mạch. Thức ăn gluten có sẵn cho nhiều loại vật nuôi khác nhau như gia súc, gia cầm, lợn và nuôi trồng thủy sản.
.
Nguồn | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thức ăn gluten
Thị trường thức ăn gluten lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Thức ăn Gluten dự kiến sẽ đạt 3,40 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,40% để đạt 4,43 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường thức ăn gluten hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Thức ăn Gluten dự kiến sẽ đạt 3,40 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong thị trường thức ăn gluten?
Archer Daniels Midland Company, Cargill Incorporated, Tate & Lyle Plc., Bunge Ltd., AGRANA Beteiligungs-AG là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Thức ăn Gluten.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường thức ăn chứa gluten?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường thức ăn chứa gluten?
Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường thức ăn chứa gluten.
Thị trường thức ăn chứa gluten này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?
Năm 2023, quy mô Thị trường Thức ăn Gluten ước tính đạt 3,23 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường thức ăn gluten trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường thức ăn gluten trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành thức ăn gluten
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu trong Thức ăn chứa gluten năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích thức ăn gluten bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.