Quy mô thị trường nhiên liệu hàng không
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 197.42 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 281.96 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 7.39 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nhiên liệu hàng không
Quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không ước tính đạt 197,42 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 281,96 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,39% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Trong trung hạn, nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng và đội máy bay ngày càng tăng dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Mặt khác, mối lo ngại về môi trường ngày càng tăng đối với ô nhiễm không khí dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Tuy nhiên, những tiến bộ ngày càng tăng trong công nghệ nhiên liệu hàng không bền vững dự kiến sẽ tạo ra cơ hội lớn cho thị trường nhiên liệu hàng không.
- Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ là khu vực thị trường nhiên liệu hàng không chiếm ưu thế do số lượng chuyến bay và đội máy bay trong khu vực ngày càng tăng.
Xu hướng thị trường nhiên liệu hàng không
Nhiên liệu tuabin hàng không dự kiến sẽ thống trị thị trường
- Nhiên liệu tuabin hàng không (ATF), thường được gọi là nhiên liệu máy bay phản lực, là nhiên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ có thành phần giống dầu hỏa. Nó có sẵn ở các loại khác nhau trên toàn cầu, bao gồm Jet A, Jet A-1 và Jet B, trong đó Jet A-1 được sử dụng phổ biến nhất. Jet A-1 tương thích với nhiều loại động cơ tua-bin máy bay. Nó thể hiện điểm chớp cháy tối thiểu là 38 độ C (100 ° F) và điểm đóng băng tối đa là -47 độ C.
- Nhiên liệu tuabin hàng không được sử dụng trong nhiều loại máy bay, bao gồm máy bay thương mại, máy bay quân sự và máy bay thương mại. Hầu hết các máy bay đang hoạt động ngày nay, đặc biệt là máy bay thương mại lớn hơn, đều dựa vào nhiên liệu máy bay làm nguồn năng lượng chính. Việc sử dụng rộng rãi nhiên liệu máy bay phản lực trên nhiều loại máy bay khác nhau góp phần tạo nên sự thống trị của nó trên thị trường.
- Hơn nữa, động cơ phản lực, phổ biến trong ngành hàng không thương mại và quân sự, đòi hỏi nhiên liệu tuabin hàng không để hoạt động hiệu quả. Những động cơ này được thiết kế để tận dụng hàm lượng năng lượng và đặc tính đốt cháy của nhiên liệu máy bay phản lực. Chừng nào động cơ phản lực vẫn là công nghệ đẩy chủ đạo trong ngành hàng không thì nhu cầu về nhiên liệu tua-bin hàng không sẽ tiếp tục tăng cao.
- Ví dụ, theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ, mức tiêu thụ nhiên liệu máy bay phản lực ở Hoa Kỳ đã tăng gần 14% trong khoảng thời gian từ năm 2022 đến năm 2021, cho thấy mức độ di chuyển trên không và mức tiêu thụ nhiên liệu ngày càng tăng.
- Nhiên liệu tuabin hàng không có mật độ năng lượng cao hơn các loại nhiên liệu khác, chẳng hạn như khí trung bình được sử dụng trong máy bay động cơ piston. Điều này có nghĩa là nhiên liệu máy bay phản lực có thể cung cấp nhiều năng lượng hơn trên một đơn vị thể tích, điều này rất quan trọng đối với các chuyến bay đường dài và máy bay lớn hơn. Mật độ năng lượng cao của nhiên liệu tuabin hàng không khiến chúng trở nên lý tưởng để cung cấp năng lượng cho động cơ phản lực và cho phép thực hiện các chuyến bay hiệu quả và kéo dài.
- Vào tháng 1 năm 2023, Tập đoàn Dầu khí Ấn Độ (IOC) đã khởi xướng xuất khẩu nhiên liệu hàng không, đáp ứng yêu cầu của máy bay nhỏ và máy bay không người lái (UAV). Động thái này cho phép Ấn Độ thâm nhập thị trường toàn cầu trị giá khoảng 2,7 tỷ USD bằng cách mạo hiểm xuất khẩu xăng dầu. Jawaharlal Nehru Port Trust (JNPT) đã tạo điều kiện vận chuyển lô hàng đầu tiên gồm 80 thùng nhiên liệu hàng không đến Papua New Guinea. Mỗi thùng có dung tích 16 kilolit, cho phép vận chuyển một lượng đáng kể khí hàng không.
- Do đó, theo các điểm đã thảo luận, nhiên liệu tuabin hàng không dự kiến sẽ giảm thị trường trong giai đoạn dự báo.
Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế đáng kể, với các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và các quốc gia Đông Nam Á đang thúc đẩy sự mở rộng này. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại bằng đường hàng không cũng tăng tương ứng, trực tiếp dẫn đến mức tiêu thụ nhiên liệu hàng không cao hơn. Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của khu vực đã tạo nên sự thống trị của thị trường nhiên liệu hàng không.
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương có ngành hàng không phát triển mạnh mẽ với nhiều hãng vận tải và đội máy bay ngày càng phát triển. Các hãng hàng không trong khu vực liên tục mở rộng hoạt động, bổ sung các đường bay mới và tăng tần suất chuyến bay. Việc mở rộng này đòi hỏi nhu cầu nhiên liệu hàng không cao hơn, góp phần chiếm ưu thế trên thị trường trong khu vực.
- Hơn nữa, quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương và sự gia tăng dân số thuộc tầng lớp trung lưu đã dẫn đến sự gia tăng du lịch hàng không. Khi ngày càng có nhiều người trong khu vực tiếp cận vận tải hàng không, nhu cầu về nhiên liệu hàng không sẽ tăng lên. Tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và dân số thuộc tầng lớp trung lưu ngày càng tăng là những yếu tố chính thúc đẩy sự thống trị thị trường ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
- Hơn nữa, khu vực châu Á - Thái Bình Dương đã chứng kiến sự xuất hiện và tăng trưởng của các hãng hàng không giá rẻ (LCC). Những hãng hàng không này cung cấp giá vé máy bay phải chăng, thu hút một bộ phận dân cư lớn hơn và kích thích nhu cầu đi lại bằng đường hàng không. LCC thường hoạt động với hệ số tải cao hơn, dẫn đến mức tiêu thụ nhiên liệu tăng và sau đó dẫn đến sự thống trị của thị trường nhiên liệu hàng không trong khu vực.
- Ngoài ra, nhiều quốc gia ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương đang đầu tư mạnh vào phát triển cơ sở hạ tầng sân bay. Các sân bay mới đang được xây dựng và những sân bay hiện có đang được mở rộng và hiện đại hóa. Những khoản đầu tư cơ sở hạ tầng này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường lưu thông hàng không và tiêu thụ nhiên liệu, góp phần hơn nữa vào sự thống trị của khu vực trên thị trường nhiên liệu hàng không.
- Ví dụ, vào tháng 5 năm 2023, Tập đoàn Dầu khí Ấn Độ dự định xây dựng một nhà máy nhiên liệu hàng không bền vững (SAF) trị giá 122 triệu USD do nguồn cung toàn cầu mà các hãng hàng không yêu cầu để đạt được mục tiêu khử cacbon bị thiếu hụt đáng kể. Cơ sở theo kế hoạch sẽ có khả năng sản xuất 88.000 tấn SAF hàng năm.
- Do đó, theo các điểm nêu trên, khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan ngành nhiên liệu hàng không
Thị trường nhiên liệu hàng không bị phân mảnh. Một số công ty lớn trên thị trường (không theo thứ tự cụ thể) bao gồm ExxonMobil Corporation, Chevron Corporation, Shell Plc., TotalEnergies SE và BP Plc. trong số những người khác.
Dẫn đầu thị trường nhiên liệu hàng không
-
BP PLC
-
Exxon Mobil Corporation
-
TotalEnergies SE
-
Chevron Corporation
-
Shell Plc
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường nhiên liệu hàng không
- Tháng 4 năm 2023 Sử dụng công nghệ phát triển trong nước sử dụng dầu ăn và hạt thực vật chứa dầu, nhiên liệu phản lực sinh học, thường được gọi là nhiên liệu hàng không bền vững (SAF), dự kiến sẽ đạt được chứng nhận quốc tế trong năm nay. Chứng nhận này sẽ cho phép SAF được sử dụng trong các chuyến bay thương mại ở Ấn Độ. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất SAF, Viện Dầu khí Ấn Độ (IIP), một phòng thí nghiệm thuộc Hội đồng Nghiên cứu Khoa học và Công nghiệp (CSIR), đã hợp tác với các đơn vị nổi tiếng như Boeing, Indigo, Spicejet, Air India, Vistara, Air Asia Ấn Độ.
- Tháng 2 năm 2023 Boeing đã đạt được thỏa thuận mua 5,6 triệu gallon (21,2 triệu lít) nhiên liệu hàng không bền vững hỗn hợp (SAF) từ Neste, nhà sản xuất SAF hàng đầu trên toàn cầu. Việc mua sắm này nhằm hỗ trợ các hoạt động thương mại tại Hoa Kỳ của Boeing cho đến năm 2023. Các thỏa thuận này đánh dấu sự gia tăng đáng kể, tăng gấp đôi lượng mua sắm SAF của công ty so với năm trước.
Báo cáo thị trường nhiên liệu hàng không - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Phạm vi nghiên cứu
1.2 Định nghĩa thị trường
1.3 Giả định nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
4.1 Giới thiệu
4.2 Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu bằng USD đến năm 2028
4.3 Xu hướng và sự phát triển gần đây
4.4 Chính sách và quy định của Chính phủ
4.5 Động lực thị trường
4.5.1 Trình điều khiển
4.5.1.1 Nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng
4.5.1.2 Mở rộng đội bay hàng không
4.5.2 Hạn chế
4.5.2.1 Giá dầu thô biến động
4.6 Phân tích chuỗi cung ứng
4.7 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.7.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.7.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.7.3 Mối đe dọa của những người mới
4.7.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.7.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Loại nhiên liệu
5.1.1 Nhiên liệu tuabin khí
5.1.1.1 Máy bay phản lực A-1
5.1.1.2 Máy bay phản lực A
5.1.1.3 Máy bay phản lực B
5.1.2 Nhiên liệu sinh học hàng không
5.1.3 KHÍ THẢI
5.2 Người dùng cuối
5.2.1 Thuộc về thương mại
5.2.2 Phòng thủ
5.2.3 Hàng không tổng hợp
5.3 Địa lý (Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)})
5.3.1 Bắc Mỹ
5.3.1.1 Hoa Kỳ
5.3.1.2 Canada
5.3.1.3 Phần còn lại của Bắc Mỹ
5.3.2 Châu Âu
5.3.2.1 nước Đức
5.3.2.2 Vương quốc Anh
5.3.2.3 Pháp
5.3.2.4 Nga
5.3.2.5 Phần còn lại của châu Âu
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
5.3.3.1 Trung Quốc
5.3.3.2 Ấn Độ
5.3.3.3 Nhật Bản
5.3.3.4 Hàn Quốc
5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.4 Nam Mỹ
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.2 Argentina
5.3.4.3 Chilê
5.3.4.4 Phần còn lại của Nam Mỹ
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
5.3.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
5.3.5.3 Ai Cập
5.3.5.4 Nam Phi
5.3.5.5 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.3 Hồ sơ công ty
6.3.1 Exxon Mobil Corporation
6.3.2 Chevron Corporation
6.3.3 Shell Plc.
6.3.4 TotalEnergies SE
6.3.5 BP Plc
6.3.6 Gazprom Neft' PAO
6.3.7 Neste Oyj
6.3.8 Swedish Biofuels AB
6.3.9 Red Rock Biofuels LLC
6.3.10 Abu Dhabi National Oil Company
6.3.11 Bharat Petroleum Corp. Ltd.
6.3.12 Indian Oil Corporation Ltd.
6.3.13 Emirates National Oil Company
6.3.14 Valero Energy Corporation
6.3.15 Allied Aviation Services Inc.
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Nhiên liệu sinh học và các giải pháp thay thế bền vững
Phân khúc ngành nhiên liệu hàng không
Nhiên liệu hàng không hay còn gọi là xăng hàng không (avgas) hay nhiên liệu máy bay phản lực, là loại nhiên liệu chuyên dụng được pha chế chuyên dụng để sử dụng cho máy bay. Nó là một sản phẩm dầu mỏ tinh chế cao được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể và đặc tính hiệu suất của động cơ máy bay.
Thị trường nhiên liệu hàng không được phân chia dựa trên loại nhiên liệu, người dùng cuối và địa lý. Theo loại nhiên liệu, thị trường được phân thành nhiên liệu tuabin hàng không (jetA, jetA-1 và jetB), nhiên liệu sinh học hàng không và AVGAS. Theo người dùng cuối, thị trường được phân chia thành hàng không thương mại, quốc phòng và hàng không chung. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường nhiên liệu hàng không trên các khu vực chính. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường tính theo giá trị bằng USD cho tất cả các phân khúc nêu trên.
Loại nhiên liệu | ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
Người dùng cuối | ||
| ||
| ||
|
Địa lý (Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)}) | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nhiên liệu hàng không
Thị trường nhiên liệu hàng không lớn đến mức nào?
Quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không dự kiến sẽ đạt 197,42 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,39% để đạt 281,96 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường nhiên liệu hàng không hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không dự kiến sẽ đạt 197,42 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong Thị trường nhiên liệu hàng không?
BP PLC, Exxon Mobil Corporation, TotalEnergies SE, Chevron Corporation, Shell Plc là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không?
Năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không.
Báo cáo ngành nhiên liệu hàng không
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nhiên liệu Hàng không năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Nhiên liệu Hàng không bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.