Quy mô thị trường đào tươi
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
CAGR | 3.20 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường đào tươi
Thị trường đào tươi toàn cầu được dự đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,2% trong giai đoạn dự báo.
- Đào tươi mang lại nhiều lợi ích tiềm năng cho sức khỏe, chẳng hạn như hệ thống miễn dịch mạnh mẽ, cải thiện tiêu hóa, kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Những quả đào có cùi màu vàng thường được tìm thấy ở Hoa Kỳ, còn những quả đào có cùi trắng thường thấy ở các nước châu Á.
- Khi mua sắm trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến ở Bắc Kinh, Trung Quốc và đội ngũ chuyên nghiệp đã được thành lập để hướng dẫn nông dân cách bán đào bằng điện thoại di động và biến ngành đào địa phương thành một ngành kinh doanh hiện đại hóa có kết nối Internet. Doanh số bán đào thông qua thương mại điện tử trên khắp Pinggu đứng ở mức 25 triệu kg vào năm 2021, so với gần như bằng 0 vào năm 2012. Nhu cầu đào trực tuyến cũng đã thúc đẩy sự phát triển của ngành hậu cần địa phương như SF Express và China Post. Với sự hỗ trợ của chính phủ, Pinggu bắt đầu xây dựng mình thành một trung tâm đổi mới nông nghiệp, tập trung vào ngành hạt giống hiện đại, công nghệ sinh học, nông nghiệp thông minh và an toàn thực phẩm. Điều này có thể tiếp tục thúc đẩy thị trường phát triển trong những năm tới.
- Người trồng cũng đã áp dụng phương pháp trồng mật độ cao, sử dụng các giống và gốc ghép mới, đồng thời lắp đặt các hệ thống chăm sóc cây hiện đại. Những thay đổi này một phần được thúc đẩy bởi các chương trình của chính phủ nhằm hỗ trợ các chi phí khác nhau bao gồm nhiên liệu, phân bón và cây giống để tăng sản lượng đào nhằm củng cố thị trường.
Xu hướng thị trường đào tươi
Lợi ích sức khỏe đáng kể của đào đang thúc đẩy thị trường đào tươi tăng trưởng
Đào có nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau vì chúng chứa các yếu tố dinh dưỡng như chất xơ, ít carbohydrate, vitamin (A, C, E và niacin), cũng như các khoáng chất như kali, đồng, mangan và phốt pho. Vì vậy, các nhà nhân giống đào đang có kế hoạch phát triển các giống đào có chất lượng ăn uống được cải thiện và có lợi cho sức khỏe.
Nhận thức ngày càng tăng về lối sống lành mạnh đang thúc đẩy việc tiêu thụ trái cây tươi ngày càng tăng, từ đó thúc đẩy thị trường đào tươi. Mọi người đang có thêm kiến thức về số lượng calo có trong thực phẩm họ tiêu thụ để tập trung hơn vào việc tập thể dục và dinh dưỡng. Đào được sản xuất thương mại ở nhiều quốc gia khác nhau như Trung Quốc, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ và Hoa Kỳ và được bán trên thị trường ở cả dạng tươi và chế biến. Tính đến năm 2021, tổng sản lượng đào toàn cầu là 24,9 triệu tấn. Những yếu tố này đang ngày càng góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
Trung Quốc là nhà cung cấp đào và xuân đào chủ yếu cho Việt Nam. Các nhà xuất khẩu đào và xuân đào của Australia hiện đã có quyền tiếp cận thị trường vào Việt Nam sau khi Australia và Việt Nam hoàn tất một nghị định thư mới. Điều này sẽ thúc đẩy nhu cầu trái cây nhập khẩu tăng cao hơn nữa, do người tiêu dùng trẻ và ngày càng giàu có của Việt Nam. Những người tiêu dùng này sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho thực phẩm nhập khẩu, đặc biệt là các sản phẩm tốt cho sức khỏe tự nhiên, tăng cường miễn dịch với các tiêu chuẩn xanh và sạch. Sự tăng trưởng ở các kênh bán lẻ hiện đại, đặc biệt là siêu thị và cửa hàng tiện lợi, cùng với sự chuyển đổi nhanh chóng sang thương mại điện tử sẽ hỗ trợ chi tiêu của người tiêu dùng cho hoa quả.
Châu Á Thái Bình Dương là nhân tố chủ chốt trong thị trường đào tươi
Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường lớn nhất và phát triển nhanh nhất trên toàn cầu. Khu vực này được hỗ trợ bởi các điều kiện trồng trọt thuận lợi ở hầu hết các nơi trong thời kỳ đầu vụ, do đó sản lượng thu hoạch được ghi nhận đạt khối lượng lớn. Trung Quốc là nước sản xuất hàng đầu tại khu vực này, chiếm 61,4% tổng thị trường đào tươi. Theo ITC Trade, giá trị xuất khẩu đào đã tăng lên 64.821 nghìn USD vào năm 2021, tăng nhẹ so với năm trước tại Trung Quốc.
Trung Quốc là nước sản xuất đào hàng đầu thế giới, tiếp theo là Tây Ban Nha, Ý và Hoa Kỳ. Theo USDA, sản lượng đào dự kiến sẽ đạt 21,8 triệu tấn vào năm 2022, do Trung Quốc đã phục hồi sau thiệt hại về mùa màng do tuyết gây ra. Dự kiến sẽ tăng từ 1,0 triệu tấn lên 16,0 triệu tấn. Những lợi ích đặc biệt mà đào tươi mang lại đã khiến loại quả này trở thành một phần quan trọng trong chế độ ăn uống lành mạnh cho tim, điều này phần lớn thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
Các chính sách nới lỏng của chính phủ về chuyển nhượng đất đai đã tiếp tục khuyến khích nhiều cá nhân và công ty tư nhân đầu tư vào sản xuất đào quy mô lớn thông qua tập trung đất đai. Tuy nhiên, chi phí cao và yêu cầu kiểm dịch đối với việc bảo quản dây chuyền lạnh đang cản trở các nhà nhập khẩu. Vì vậy, các giống đào có thời gian bảo quản dài hơn đang được phát triển để đáp ứng yêu cầu thị trường và có xu hướng phát triển thị trường trong thời kỳ dự báo.
Tin tức thị trường đào tươi
- Tháng 8 năm 2022: Tại Canada, Đại học Guelph thử nghiệm sản phẩm đào mỏng mới có thể thay đổi ngành công nghiệp trái cây mềm và giúp nông dân giảm bớt thời gian xử lý và tiết kiệm tài chính đáng kể cho người trồng.
- Tháng 2 năm 2022: Việc trồng đào là một quy trình phức tạp và thủ công, gây căng thẳng cho nhiều trang trại, tốn nhiều thời gian và công nhân. Để giải quyết vấn đề này, Viện Nghiên cứu Công nghệ Georgia (GTRI) đã phát triển một robot thông minh được thiết kế để xử lý các nhiệm vụ tỉa thưa và tỉa cây đào dựa trên con người, điều này có thể giúp tiết kiệm đáng kể chi phí cho người trồng đào ở Georgia.
Báo cáo thị trường đào tươi - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị/chuỗi cung ứng
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Canada
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.3 México
5.1.1.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.3.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 nước Đức
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 Ba Lan
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.3 Nước Ý
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.4 Pháp
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.5 Thổ Nhĩ Kỳ
5.1.2.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.5.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Hàn Quốc
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Nhật Bản
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.4 Ấn Độ
5.1.3.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.4.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Brazil
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Argentina
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.3 Chilê
5.1.4.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.3.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Châu phi
5.1.5.1 Nam Phi
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 Ai Cập
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành đào tươi
Đào là một loại trái cây có vị ngọt, mọng nước được tiêu thụ rộng rãi ở dạng tươi và cũng được nướng trong bánh nướng và bánh ngọt. Chúng là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa và vitamin C tốt giúp tăng cường khả năng miễn dịch. Đây là một trong những loại cây rụng lá quan trọng, với hàng nghìn giống đang được phát triển. Thị trường đào tươi được phân chia theo địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ và Châu Phi). Báo cáo cung cấp phân tích chi tiết về Sản xuất (Khối lượng), Phân tích tiêu thụ (Khối lượng và Giá trị), Phân tích nhập khẩu (Khối lượng và Giá trị), Phân tích xuất khẩu (Khối lượng và Giá trị) và phân tích xu hướng giá. Báo cáo cung cấp quy mô và dự báo thị trường ở cả giá trị (triệu USD) và khối lượng (tấn).
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường đào tươi
Quy mô thị trường đào tươi hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Đào Tươi dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Đào Tươi?
Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Vùng nào có thị phần lớn nhất trong thị trường đào tươi?
Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Đào Tươi.
Chợ đào tươi này diễn ra vào những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Đào Tươi trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Đào Tươi trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành đào tươi
Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Đào Tươi năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích của Fresh Peaches bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.