Quy mô thị trường nấm tươi
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
CAGR | 2.00 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Bắc Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nấm tươi
Thị trường nấm tươi dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2% trong giai đoạn dự báo.
- Châu Á - Thái Bình Dương là thị trường tiêu thụ nấm tươi lớn nhất và Trung Quốc là nước sản xuất nấm tươi lớn nhất thế giới. Năm 2021, quốc gia xuất khẩu nấm hàng đầu là Ba Lan, xuất khẩu nấm tươi trị giá 469 nghìn USD, tiếp theo là Canada và Hà Lan. Các thị trường nhập khẩu nấm tươi nhiều nhất là Hoa Kỳ, nhập khẩu nấm trị giá 348 nghìn USD, tiếp theo là Anh và Đức. Một trong những động lực sẽ là sự quan tâm ngày càng tăng đối với nấm y tế vì chúng giàu vi chất dinh dưỡng và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Đức, Ý, Pháp, Anh, Hà Lan và Ba Lan mang lại nhiều cơ hội nhất cho các nhà cung cấp ở các nước đang phát triển.
- Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, chương trình RP nấm hoạt động với tư cách là Hội đồng Nấm nhằm duy trì và mở rộng thị trường và mục đích sử dụng nấm hiện có. Chương trình này được Hội đồng Nấm quản lý dưới sự giám sát của AMS, bao gồm các đại diện của ngành nấm do các đồng nghiệp của họ đề cử và được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp bổ nhiệm. Hội đồng thu thập các đánh giá về nấm thị trường tươi được sản xuất hoặc nhập khẩu vào 50 Tiểu bang, Puerto Rico và Quận Columbia. Trung bình, các nhà sản xuất và nhập khẩu sản xuất hoặc nhập khẩu hơn 500.000 pound nấm hàng năm đều được đánh giá.
- Một số yếu tố thúc đẩy thị trường là lợi nhuận cao từ nấm, đặc biệt đối với những người trồng không đủ đất, việc trồng nấm ngày càng trở nên phổ biến và thậm chí từ góc độ người tiêu dùng, nhu cầu về nấm tươi đang tăng lên do giá trị dinh dưỡng của chúng trên toàn cầu.
Xu hướng thị trường nấm tươi
Ý thức về sức khỏe nâng cao để thúc đẩy việc tiêu thụ nấm
Nấm là một loại thực phẩm ít calo, giàu dinh dưỡng và chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa tăng cường sức khỏe, là những phần quan trọng trong bất kỳ chế độ ăn kiêng nào. Ví dụ, nấm được nuôi tiếp xúc với tia cực tím là nguồn cung cấp vitamin D dồi dào, một thành phần quan trọng đối với sức khỏe xương và hệ miễn dịch. Các loại nấm khác nhau có giá trị dinh dưỡng khác nhau. Trong số đó, nấm Crimini là nguồn cung cấp kẽm đặc biệt tuyệt vời, một nguyên tố vi lượng thiết yếu. Kẽm là chất dinh dưỡng quan trọng cho hệ thống miễn dịch và cũng cần thiết để đảm bảo sự tăng trưởng tối ưu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Theo FAO, sản lượng nấm toàn cầu tăng 44,2 triệu tấn so với năm 2020 do những lợi ích to lớn của nấm trên toàn cầu. Những yếu tố này đang thúc đẩy nhu cầu sử dụng nấm của người tiêu dùng và có xu hướng tăng trưởng trong những năm tiếp theo.
Năm 2022, Chính phủ Canada công bố khoản đầu tư lên tới 344.100 USD cho Hiệp hội những người trồng nấm Canada (Mushrooms Canada) để hỗ trợ tăng trưởng thị trường cho ngành nấm của Canada. Theo Chương trình Tiếp thị Nông nghiệp, các quỹ đang được sử dụng để giúp Mushroom Canada nâng cao kiến thức của người tiêu dùng và các bên liên quan về lợi ích dinh dưỡng của nấm. Dự án được tài trợ nhằm mục đích duy trì và mở rộng nhu cầu và tiêu thụ nấm của Canada trong nước và tại Hoa Kỳ thông qua các hoạt động quảng cáo do ngành dẫn đầu.
Dân số thuần chay đang phát triển, kết hợp với việc sử dụng ngày càng nhiều như một loại thực phẩm thay thế thịt, dự kiến sẽ thúc đẩy mở rộng thị trường và những tiến bộ công nghệ mới nhất, chẳng hạn như điều khiển bằng máy tính, cảm biến dự báo bệnh tật, máy thu hoạch nấm tự động và hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động, cũng đã tăng lên. sản lượng nấm tăng mạnh. Điều này sẽ củng cố thị trường để phát triển trong tương lai.
Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường
Châu Á - Thái Bình Dương là khu vực thị trường nấm tươi lớn nhất. Trung Quốc là một trong những nước tiêu dùng và sản xuất nấm tươi lớn nhất, chiếm gần 52% sản lượng nấm tươi của thế giới. Các thị trường lớn khác ở châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Nhật Bản, Ấn Độ, Malaysia và Hàn Quốc. Do số lượng nhà sản xuất tại Hàn Quốc lớn nên giá trong nước thường ở mức thấp khiến các nhà sản xuất trong nước phải tìm kiếm cơ hội trên thị trường quốc tế. Các nhà sản xuất nấm tươi lớn khác sau Châu Á-Thái Bình Dương bao gồm Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Phi.
Bên cạnh việc mở rộng ra nước ngoài, các nước lớn đang chuyển sang tự động hóa để nâng cao hiệu quả với máy móc được trang bị trí tuệ nhân tạo cho quy trình cắt nấm sử dụng nhiều lao động nhằm giảm hơn 150 công nhân từ các hoạt động sản xuất và đóng gói để sản xuất số lượng lớn nấm với thời gian ít hơn. thời gian. Theo FAO, sản lượng của Trung Quốc chiếm 41,1 triệu tấn vào năm 2021, tăng so với năm trước.
Nhật Bản là nước tiêu thụ matsutake lớn nhất thế giới, dự trữ gần như toàn bộ sản lượng thu hoạch trong nước để tiêu dùng và nhập khẩu một lượng lớn từ Trung Quốc. Theo Bộ Nông nghiệp Nhật Bản, người tiêu dùng trung lưu Trung Quốc cũng ngày càng yêu thích loại nấm này do lợi ích sức khỏe tối đa của nấm Matsutake. Điều này sẽ giúp thị trường trong khu vực phát triển hơn nữa trong tương lai.
Tin tức thị trường nấm tươi
- Tháng 2 năm 2023 Mushrooms Inc. đã công bố Kế hoạch mua lại và phát triển kinh doanh tích hợp theo chiều dọc bằng cách hợp tác với các nhà lãnh đạo thị trường nấm đa dạng để mở ra khoa học vật liệu và công nghệ sinh học dựa trên sợi nấm mới, bao gồm quy trình được cấp bằng sáng chế để phát triển mỹ phẩm liên quan đến nấm và da chống lão hóa sản phẩm, một siêu thực phẩm và một số dự án khắc phục bằng cải tiến sản phẩm mới.
- Tháng 1 năm 2022 Xưởng thiết kế Blast Studio có trụ sở tại London đã phát triển một phương pháp in 3D mới bằng sợi nấm, rễ thực vật của nấm và sử dụng phương pháp này để in 3D một Cột Cây kiến trúc sống, cấu trúc sinh khối cao hơn hai mét và được xử lý theo thuật toán được thiết kế để cung cấp cả sức mạnh và các điều kiện phát triển cần thiết cho sợi nấm.
Báo cáo thị trường nấm tươi - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Canada
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Hoa Kỳ
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.3 México
5.1.1.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.1.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 Vương quốc Anh
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 nước Hà Lan
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.3 Nước Ý
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.4 nước Đức
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.5 Ireland
5.1.2.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.6 Ba Lan
5.1.2.6.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.6.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.6.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.6.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.2.6.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Ấn Độ
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Nhật Bản
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Chilê
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Brazil
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Trung Đông & Châu Phi
5.1.5.1 Thổ Nhĩ Kỳ
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 Nam Phi
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành nấm tươi
Nấm là thân quả có thịt, mang bào tử của nấm, thường được sinh ra trên mặt đất, trên đất hoặc trên nguồn thức ăn của nấm. Thị trường nấm tươi được phân chia theo địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo cung cấp chi tiết về sản xuất (khối lượng), tiêu thụ (khối lượng và giá trị), xuất khẩu (khối lượng và giá trị), nhập khẩu (khối lượng và giá trị) và phân tích xu hướng giá cả của thị trường. Báo cáo đưa ra ước tính và dự báo thị trường ở cả giá trị (triệu USD) và khối lượng (tấn) cho các phân khúc nêu trên.
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nấm tươi
Quy mô thị trường nấm tươi hiện nay là bao nhiêu?
Thị trường Nấm tươi dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 2% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Chợ Nấm Tươi?
Bắc Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trên thị trường Nấm tươi?
Năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Nấm tươi.
Chợ Nấm Tươi này diễn ra vào những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Nấm tươi trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Nấm tươi trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành nấm tươi
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nấm tươi năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Nấm Tươi bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.