Quy mô thị trường anh đào tươi
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
CAGR | 5.20 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu Âu |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường anh đào tươi
Thị trường anh đào tươi dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,2% trong giai đoạn dự báo.
- Quả anh đào là nguồn cung cấp vitamin C, canxi, sắt, magiê và kali tốt. Nó cấu thành carbohydrate, protein, vitamin C, canxi, kali, sắt, magiê, chất xơ và nhiều chất dinh dưỡng thực vật có lợi có tác dụng tích cực cho sức khỏe. Anh đào tươi ngăn ngừa bệnh gút, giảm nguy cơ ung thư, giảm vị chua của cơ, hỗ trợ sức khỏe tim mạch và hỗ trợ chức năng trí nhớ bằng cách ngăn ngừa tổn thương oxy hóa trong tế bào não.
- Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), Thổ Nhĩ Kỳ, Hoa Kỳ, Chile, Uzbekistan và Iran là những nhà sản xuất anh đào tươi lớn trên toàn cầu, đóng góp 689.834 tấn, tiếp theo là 343.190 tấn, 325.048,6 tấn, 213.600 tấn và 156.134,13 tấn vào năm 2021.
- Sự gia tăng nhu cầu đối với những quả anh đào nhập khẩu có kích thước lớn hơn và ngọt hơn, chẳng hạn như những quả anh đào vui vẻ và món quà sảng khoái, có thể là do sự thay đổi lớn về nhu cầu đối với những quả anh đào ngọt tươi từ những giống chua mềm dễ bị biến động thời tiết. và điều kiện bảo quản.
- Xu hướng ngày càng tăng về ý thức về sức khỏe, theo sau là sự gia tăng sử dụng các loại đồ uống tươi như sinh tố, đã dẫn đến nhu cầu tổng thể về quả anh đào tươi tăng đột biến. Điều này càng được hỗ trợ bởi thực tế là ở Marseille và Paris ở Pháp, giá trung bình của một tấn anh đào đã tăng lên 3607,94 USD, nguyên nhân chỉ là do sự gia tăng trồng các loại anh đào ngọt chất lượng cao và các giống cải tiến.
Xu hướng thị trường anh đào tươi
Nhu cầu nhập khẩu anh đào ngọt tăng cao
- Thị trường anh đào tươi hiện đang bị chi phối bởi sự gia tăng nhu cầu đối với các giống nhập khẩu trong khu vực, chủ yếu có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kỳ và Hoa Kỳ, tại các nước nhập khẩu và tiêu thụ lớn như Châu Âu và Trung Quốc.
- Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), sản lượng ở Thổ Nhĩ Kỳ đạt 689.834 tấn vào năm 2021 từ mức 724.944 tấn vào năm 2020, chủ yếu là do tăng đầu tư và diện tích trồng trọt tăng đều đặn do nhu cầu xuất khẩu cao và tăng trưởng được thúc đẩy.. Tổng sản lượng anh đào tươi là 84.593 ha/hg vào năm 2021, tăng từ 79.598 ha/hg vào năm 2019.
- Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), diện tích trồng anh đào ở Chile đã tăng trưởng qua từng năm. Báo cáo ước tính diện tích trồng sẽ đạt kỷ lục mới là 44.000 ha vào năm 2021-2022. Bất chấp diện tích tăng lớn, sản lượng của FAS Santiago chỉ tăng 3% trong giai đoạn 2021-2022, với sản lượng dự báo đạt 395.000 tấn. Sản lượng giảm sẽ bù đắp cho sự gia tăng dự kiến trong khu vực trong năm dự báo.
- Hạn hán tiếp tục và nguy cơ thiệt hại do sương giá đã buộc các nhà sản xuất phải điều chỉnh chiến lược để duy trì kích thước và chất lượng quả. Các nhà sản xuất hiện đang cắt tỉa cây nhiều hơn, cũng như tỉa thưa hoa và quả để đảm bảo kích thước và chất lượng của quả thu hoạch vẫn ổn định. Bất chấp điều kiện thời tiết, kết quả là quả có kích thước và chất lượng tốt hơn nhưng năng suất trên mỗi ha diện tích trồng lại giảm.
- Hơn nữa, việc áp dụng nhanh chóng các giống anh đào mới, cải tiến ở Hoa Kỳ, như vui vẻ lớn và anh đào chiêu đãi, có kích thước lớn hơn và ngọt hơn giống Chelan thông thường, đã chứng kiến nhu cầu ngày càng tăng từ các nước láng giềng cũng như cũng như Châu Á, bao gồm Trung Quốc, Hồng Kông và Nhật Bản.
Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường tăng trưởng nhanh nhất
- Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường tăng trưởng nhanh nhất vào năm 2021, trong đó Hồng Kông và Úc chiếm phần lớn thị trường anh đào tươi nói chung, với tổng khối lượng xuất khẩu lần lượt là 238.373 tấn và 3.909 tấn.
- Anh đào là loại trái cây tươi quan trọng hàng ngày ở Trung Quốc, với lượng nhập khẩu chủ yếu từ Chile, chủ yếu là do hiệp định thương mại tự do không có chính sách được ký giữa hai nước vào năm 2021 và thời gian chín thích hợp ở Chile từ tháng 11 đến tháng 1, khi Trung Quốc tổ chức Lễ hội mùa xuân..
- Do ảnh hưởng của chiến tranh thương mại, thuế nhập khẩu anh đào từ Mỹ lên tới 70%. Do đó, Trung Quốc đã mở rộng cơ sở nhập khẩu sang các thị trường mới như Kyrgyzstan, Uzbekistan và Tajikistan để hỗ trợ nhu cầu nội địa ngày càng tăng. Kết quả là, Trung Quốc đã tăng nhập khẩu từ một số quốc gia khác, bao gồm Kyrgyzstan, Uzbekistan và Tajikistan, để đáp ứng nhu cầu nội địa ngày càng tăng của nước này. Những quả anh đào này có chất lượng cao và được trồng mà không sử dụng nhiều thuốc trừ sâu.
- Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) vào năm 2020, Hồng Kông đã chứng kiến sự gia tăng nhu cầu về các giống trong khu vực phản ánh hình ảnh chất lượng cao. Ví dụ, quả anh đào Tasmania, có giá từ 50 đến 100 USD trong dịp Năm mới, đang có nhu cầu cao bất chấp giá tăng vọt. Tất cả những yếu tố này dự kiến sẽ tiếp tục thúc đẩy thị trường anh đào tươi ở châu Á trong giai đoạn dự báo.
Tin tức thị trường anh đào tươi
- Tháng 10 năm 2021 Trong niên vụ 2020-21, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) báo cáo rằng tổng lượng nhập khẩu anh đào Chile từ Hoa Kỳ đạt khoảng 6.800 tấn. Trong khi Trung Quốc là nước nhập khẩu chính quả anh đào Chile, ngành này đang nỗ lực phát triển các thị trường khác, bao gồm cả Hoa Kỳ.
- Tháng 7 năm 2021 Các vườn anh đào thâm canh hiện đại gần đây đã bắt đầu xuất hiện ở Uzbekistan, trùng lặp với công nghệ trồng, thu hoạch, phân loại, đóng gói và bán truyền thống ở Thung lũng Fergana, nhằm cung cấp phần lớn sản lượng và xuất khẩu anh đào từ Uzbekistan trên khắp thế giới. khối cầu.
- Tháng 12 năm 2020 Chile và Ủy ban Thương mại ProChile giới thiệu quả anh đào Chile tại thị trường Ấn Độ. Đại diện Tiếp thị của Prochile và Ấn Độ cũng phát động chiến dịch khuyến mãi bán lẻ độc quyền - Cherry-sh Every Moment nhằm nhắm đến người tiêu dùng cao cấp.
Báo cáo thị trường anh đào tươi - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Tổng quan thị trường
4.2 Trình điều khiển thị trường
4.3 Hạn chế thị trường
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Địa lý
5.1.1 Bắc Mỹ
5.1.1.1 Hoa Kỳ
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.1.2 Canada
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2 Châu Âu
5.1.2.1 Tây ban nha
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.2 Nước Ý
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.3 nước Đức
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.4 Vương quốc Anh
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.2.5 Nga
5.1.2.5.1 Phân tích sản xuất
5.1.2.5.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
5.1.3.1 Trung Quốc
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.2 Ấn Độ
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.3 Nhật Bản
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.3.4 Châu Úc
5.1.3.4.1 Phân tích sản xuất
5.1.3.4.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.3.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.3.4.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4 Nam Mỹ
5.1.4.1 Chilê
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.2 Brazil
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.4.3 Argentina
5.1.4.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.4.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.4.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.4.3.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5 Trung Đông & Châu Phi
5.1.5.1 Thổ Nhĩ Kỳ
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
5.1.5.3 Nam Phi
5.1.5.3.1 Phân tích sản xuất
5.1.5.3.2 Phân tích tiêu thụ và giá trị thị trường
5.1.5.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng & Giá trị)
5.1.5.3.5 Phân tích xu hướng giá
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG & XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành anh đào tươi
Anh đào tươi là loại quả đá nhỏ có nhiều màu sắc và hương vị khác nhau. Có hai loại chính - anh đào chua và anh đào ngọt, hay tương ứng là Prunus cerasus L. và Prunus avium L.
Thị trường anh đào tươi được phân chia theo địa lý thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi. Báo cáo đưa ra phân tích về sản xuất (khối lượng), tiêu thụ (giá trị và khối lượng), nhập khẩu (giá trị và khối lượng), xuất khẩu (giá trị và khối lượng) và phân tích xu hướng giá cả.
Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị (nghìn USD) và khối lượng (tấn) cho tất cả các phân khúc trên.
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường anh đào tươi
Quy mô thị trường anh đào tươi hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Anh đào tươi dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Khu vực nào phát triển nhanh nhất ở Chợ Anh Đào Tươi?
Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong thị trường anh đào tươi?
Năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất tại Thị trường Anh đào tươi.
Chợ anh đào tươi này diễn ra vào những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Anh đào Tươi trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Anh đào Tươi trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành anh đào
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Cherry năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Cherry bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.