Quy mô thị trường FPSO
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2020 - 2029 |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 12.04 tỷ |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 18.11 tỷ |
CAGR(2024 - 2029) | 8.50 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Nam Mỹ |
Thị Trường Lớn Nhất | Nam Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường FPSO
Quy mô thị trường FPSO ước tính đạt 12,04 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 18,11 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Trong trung hạn, các hoạt động thăm dò và sản xuất ngày càng tăng ở độ sâu vùng nước sâu và siêu sâu dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường FPSO trong giai đoạn dự báo.
- Mặt khác, chi phí trả trước cao dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Tuy nhiên, những tiến bộ công nghệ và đổi mới trong hệ thống FPSO được kỳ vọng sẽ tạo ra cơ hội lớn cho thị trường FPSO.
- Nam Mỹ dự kiến sẽ là khu vực thống trị thị trường FPSO do các hoạt động ngoài khơi ngày càng tăng trong khu vực.
Xu hướng thị trường FPSO
FPSO thuộc sở hữu của nhà thầu dự kiến sẽ thống trị thị trường
- Có ba phương pháp chính để mua sắm FPSO đóng mới, chuyển đổi tàu hiện có và triển khai lại đơn vị hiện có. Trong số các lựa chọn này, việc tái triển khai đặt ra một số thách thức do tính chất tùy biến cao của FPSO cho một lĩnh vực cụ thể. Do đó, các nhà khai thác chủ yếu ưa chuộng các phương pháp xây dựng và chuyển đổi mới, thường dựa vào các nhà thầu bên thứ ba có chuyên môn chuyên môn về các dịch vụ này trong hai thập kỷ qua.
- FPSO do nhà thầu sở hữu mang lại lợi thế về chi phí so với FPSO do nhà điều hành sở hữu hoặc nền tảng cố định. Các nhà thầu chuyên thiết kế, xây dựng và vận hành FPSO có thể đạt được quy mô kinh tế và tối ưu hóa việc sử dụng đội tàu của họ, giúp giảm chi phí vận hành. Điều này làm cho FPSO thuộc sở hữu của nhà thầu trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho các nhà khai thác đang tìm kiếm giải pháp tiết kiệm chi phí.
- FPSO thuộc sở hữu của nhà thầu thường có sẵn để cho thuê, giúp các nhà khai thác linh hoạt hơn trong việc phát triển mỏ. Việc cho thuê cho phép các nhà khai thác truy cập và triển khai FPSO với mức đầu tư vốn ban đầu tối thiểu, mang lại lợi ích cho các nhà khai thác hoặc dự án nhỏ hơn với hồ sơ sản xuất không chắc chắn.
- Với các hoạt động ngoài khơi ngày càng tăng, chi phí cho các hoạt động thăm dò, khai thác và gia công các hoạt động liên quan đến FPSO cho các nhà thầu. Điều này cho phép các nhà khai thác phân bổ nguồn lực và sự chú ý của họ vào các lĩnh vực mà họ có thể tạo ra nhiều giá trị nhất, giao việc vận hành FPSO cho các nhà thầu chuyên môn.
- Ví dụ, theo Baker Hughes Rig Count, vào cuối năm 2022, có khoảng 231 giàn khoan ngoài khơi, số giàn khoan ngoài khơi này tăng khoảng 14,9% so với năm trước, cho thấy hoạt động thăm dò và sản xuất ngoài khơi tăng lên, từ đó thúc đẩy nhu cầu về FPSO.
- Vào tháng 5 năm 2023, MODEC, một nhà cung cấp FPSO của Nhật Bản, đã giành được hợp đồng từ Equinor để cung cấp tàu FPSO cho lô BM-C-33 ở Lưu vực Campos ngoài khơi Brazil. Ngoài việc cung cấp FPSO, dự kiến hoàn thành vào năm 2027, MODEC sẽ cung cấp cho Equinor các dịch vụ vận hành và bảo trì trong năm đầu tiên FPSO sản xuất dầu. Sau đó, Equinor có kế hoạch đảm nhận trách nhiệm vận hành của FPSO.
- Do đó, theo các điểm đã đề cập ở trên, FPSO thuộc sở hữu của Nhà thầu dự kiến sẽ thống trị thị trường trong giai đoạn dự báo.
Nam Mỹ dự kiến sẽ thống trị thị trường
- Khu vực Nam Mỹ được dự đoán sẽ có ảnh hưởng cao nhất đến thị trường FPSO toàn cầu. Đặc biệt, Brazil và Guyana đã nổi lên như những nước đóng vai trò quan trọng trong thị trường này, khi nhu cầu về FPSO tăng vọt đáng kể trong những năm gần đây.
- Nam Mỹ có trữ lượng dầu khí ngoài khơi đáng kể, đặc biệt là ở Brazil và Guyana. Các trữ lượng này nằm ở các khu vực nước sâu và siêu sâu, cần có FPSO để sản xuất, lưu trữ và dỡ hàng hiệu quả. Tiềm năng phát hiện và sản xuất quy mô lớn ở những khu vực này thúc đẩy nhu cầu về FPSO.
- Ví dụ vào tháng 11 năm 2022, Diamond Offshore đã giành được hợp đồng chương trình khoan từ Petrobras ở Brazil cho giàn khoan nửa chìm nước siêu sâu, Ocean Courage. Hợp đồng kéo dài bốn năm, với tùy chọn không định giá để gia hạn thêm bốn năm nữa. Thời hạn chắc chắn của hợp đồng ước tính trị giá khoảng 429 triệu USD, bao gồm phí huy động và cung cấp dịch vụ.
- Hơn nữa, Nam Mỹ có trữ lượng tiền muối rất lớn, đặc biệt là ở lưu vực Santos và Campos của Brazil. Những trữ lượng này nằm bên dưới lớp muối dày, đặt ra những thách thức kỹ thuật cho việc thăm dò và sản xuất. FPSO rất phù hợp với những môi trường đầy thách thức này vì chúng có thể hoạt động an toàn ở vùng nước sâu và xử lý các yêu cầu xử lý phức tạp của các mỏ tiền muối.
- Do đó, theo các điểm trên, khu vực Nam Mỹ được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường FPSO trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành FPSO
Thị trường FPSO là thị trường bán hợp nhất. Một số công ty lớn trên thị trường (không theo thứ tự cụ thể) bao gồm Petroleo Brasileiro SA (Petrobras), CNOOC Ltd, TotalEnergies SE, Exxon Mobil Corp. và Shell PLC.
Dẫn đầu thị trường FPSO
-
CNOOC Ltd.
-
Petroleo Brasileiro SA (Petrobras)
-
Shell Plc.
-
Exxon Mobil Corp
-
TotalEnergies SE
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường FPSO
- Tháng 5 năm 2023 Guyana, SBM Offshore và Esso, đã ký Thỏa thuận cho phép hoạt động và bảo trì có thời hạn 10 năm. Thỏa thuận yêu cầu SBM Offshore chịu trách nhiệm vận hành và bảo trì bốn FPSO Liza Destiny, Liza Unity, Prosperity và ONE GUYANA.
- Tháng 4 năm 2023 Sau đợt nâng cấp lớn để có thể sản xuất khí đốt, Shell tiếp tục hoạt động tại mỏ Pierce ở Trung tâm Biển Bắc Vương quốc Anh. Tàu sản xuất, lưu trữ và bốc dỡ nổi Haewene Brim (FPSO), được sử dụng để sản xuất hydrocarbon tại mỏ Pierce, đã trải qua những sửa đổi đáng kể. Một đường ống xuất khẩu khí đốt dưới biển mới đã được lắp đặt, kết nối với hệ thống đường ống SEGAL, vận chuyển khí đốt đến cơ sở St Fergus ở phía bắc Aberdeen. Sự phát triển này cho phép khai thác khí đốt từ mỏ Pierce, nơi trước đây chỉ tập trung vào sản xuất dầu.
- Tháng 4 năm 2023 KBR, có trụ sở chính tại Houston, bất ngờ công bố việc mua lại hợp đồng kỹ thuật cho dự án Bay du Nord của Equinor, trị giá 9,4 tỷ USD và nằm ở khu vực ngoài khơi phía Đông Canada. Hợp đồng được trao bao gồm khả năng cung cấp các dịch vụ quản lý mua sắm và thiết kế chi tiết cho đến khi hoàn thành đơn vị FPSO (Sản xuất, Lưu trữ và Giảm tải nổi).
Báo cáo thị trường FPSO - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Phạm vi nghiên cứu
1.2 Định nghĩa thị trường
1.3 Giả định nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
4.1 Giới thiệu
4.2 Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu bằng USD đến năm 2028
4.3 FPSO đang hoạt động, theo khu vực và nhà điều hành, 2022
4.4 Xu hướng và sự phát triển gần đây
4.5 Chính sách và quy định của Chính phủ
4.6 Động lực thị trường
4.6.1 Trình điều khiển
4.6.1.1 Tăng cường hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ngoài khơi
4.6.1.2 Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng
4.6.2 Hạn chế
4.6.2.1 Chi phí trả trước cao
4.7 Phân tích chuỗi cung ứng
4.8 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.8.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.8.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.8.3 Mối đe dọa của những người mới
4.8.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.8.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 quyền sở hữu
5.1.1 Thuộc sở hữu của nhà điều hành
5.1.2 Thuộc sở hữu của nhà thầu
5.2 Độ sâu của nước
5.2.1 Nước cạn
5.2.2 Nước sâu
5.2.3 Nước siêu sâu
5.3 Địa lý Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)}
5.3.1 Bắc Mỹ
5.3.1.1 Hoa Kỳ
5.3.1.2 Canada
5.3.1.3 Phần còn lại của Bắc Mỹ
5.3.2 Châu Âu
5.3.2.1 Na Uy
5.3.2.2 Vương quốc Anh
5.3.2.3 Nga
5.3.2.4 Hà Lan
5.3.2.5 Phần còn lại của châu Âu
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
5.3.3.1 Trung Quốc
5.3.3.2 Ấn Độ
5.3.3.3 Châu Úc
5.3.3.4 Indonesia
5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
5.3.4 Nam Mỹ
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.2 Argentina
5.3.4.3 Venezuela
5.3.4.4 Phần còn lại của Nam Mỹ
5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
5.3.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
5.3.5.3 Nigeria
5.3.5.4 Algérie
5.3.5.5 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.3 Hồ sơ công ty
6.3.1 FPSO Contractors
6.3.1.1 Công ty Modec
6.3.1.2 SBM ngoài khơi NV
6.3.1.3 Công ty TNHH BW Offshore
6.3.1.4 Đối tác nước ngoài Teekay LP
6.3.1.5 Bluewater Holding BV
6.3.1.6 Saipem SpA
6.3.1.7 Công ty TNHH Petrofac
6.3.2 FPSO Operators
6.3.2.1 Petroleo Brasileiro SA (Petrobras)
6.3.2.2 Công ty TNHH CNOOC
6.3.2.3 Tổng năng lượng SE
6.3.2.4 Tập đoàn ExxonMobil
6.3.2.5 Tập đoàn Chevron
6.3.2.6 PLC vỏ
6.3.2.7 PLC PLC
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Tiến bộ và đổi mới công nghệ
Phân khúc ngành FPSO
FPSO là viết tắt của Sản xuất, lưu trữ và giảm tải nổi. Nó là một loại tàu ngoài khơi được sử dụng trong ngành dầu khí để sản xuất, xử lý, lưu trữ và bốc dỡ hydrocarbon. FPSO thường được triển khai ở các mỏ ngoài khơi, nơi việc xây dựng các giàn sản xuất cố định là không khả thi hoặc không hiệu quả về mặt kinh tế.
Thị trường FPSO được phân chia theo Xây dựng, độ sâu nước và địa lý. Theo Xây dựng, thị trường được phân chia thành thuộc sở hữu của Nhà thầu và Nhà điều hành. Theo Độ sâu nước, thị trường được phân thành Nước nông, Nước sâu và Nước siêu sâu. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường FPSO trên các khu vực chính. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về doanh thu (USD) cho thị trường FPSO cho tất cả các phân khúc trên.
quyền sở hữu | ||
| ||
|
Độ sâu của nước | ||
| ||
| ||
|
Địa lý Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)} | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường FPSO
Thị trường FPSO lớn đến mức nào?
Quy mô thị trường FPSO dự kiến sẽ đạt 12,04 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,5% để đạt 18,11 tỷ USD vào năm 2029.
Quy mô thị trường FPSO hiện tại là bao nhiêu?
Vào năm 2024, quy mô Thị trường FPSO dự kiến sẽ đạt 12,04 tỷ USD.
Ai là người chơi chính trong thị trường FPSO?
CNOOC Ltd., Petroleo Brasileiro SA (Petrobras), Shell Plc., Exxon Mobil Corp, TotalEnergies SE là những công ty lớn hoạt động trong thị trường FPSO.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường FPSO?
Nam Mỹ được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường FPSO?
Vào năm 2024, Nam Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường FPSO.
Báo cáo ngành FPSO
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của FPSO năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích FPSO bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.