Phân tích thị phần và quy mô thị trường lai huỳnh quang tại chỗ - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ được phân chia theo Loại sản phẩm (Dụng cụ phân tích, Bộ dụng cụ Thuốc thử, Phần mềm Dịch vụ), Ứng dụng (Ung thư, Bệnh di truyền và các bệnh khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Quy mô thị trường lai huỳnh quang tại chỗ

Phân tích thị trường lai huỳnh quang tại chỗ

Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ dự kiến ​​​​sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,8% trong giai đoạn dự báo.

COVID-19 đã tác động sâu sắc đến thị trường được nghiên cứu do các nghiên cứu đang gia tăng triển khai phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ. Ví dụ trong một bài báo đăng trên PLOS One Journal vào tháng 11 năm 2022, phương pháp đánh giá dựa trên phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) đã được sử dụng để phát hiện SARS-CoV-2 trong nước bọt. Tất cả các mẫu nước bọt đều được đánh bắt bằng đầu dò DNA đặc hiệu SARS-CoV-2 có gắn nhãn Cy3 và được phân tích thủ công bằng kính hiển vi huỳnh quang (bằng chứng về khái niệm). Tuy nhiên, thị trường dự kiến ​​​​sẽ cho thấy tốc độ tăng trưởng ổn định trong giai đoạn dự báo do tỷ lệ mắc bệnh ung thư và di truyền ngày càng tăng trên toàn cầu.

Ngoài ra, gánh nặng ngày càng tăng về bệnh ung thư và các bệnh di truyền cũng như sự đổi mới trong các sản phẩm CÁ đang ảnh hưởng tích cực đến sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.

Theo bản cập nhật tháng 5 năm 2022 của Hiệp hội Ung thư Canada, ước tính có 30 nghìn người Canada sẽ được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi và phế quản, chiếm 13% tổng số trường hợp ung thư mới vào năm 2022. Vì phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ được sử dụng để chẩn đoán nhiều loại ung thư để tìm ra những bất thường về nhiễm sắc thể, nhu cầu về CÁ ngày càng tăng, từ đó thúc đẩy thị trường.

Hơn nữa, phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) được sử dụng để phát hiện và xác định trình tự DNA cụ thể trên nhiễm sắc thể. Nó cũng được sử dụng như một kỹ thuật di truyền tế bào phân tử để chẩn đoán các bệnh di truyền. Ví dụ, theo Báo cáo Bệnh Alzheimer Thế giới được công bố vào tháng 9 năm 2021, hơn 55 triệu người mắc chứng mất trí nhớ trên toàn thế giới. Con số này được dự đoán sẽ đạt 78 triệu vào năm 2030. Ngoài ra, theo báo cáo năm 2021 của Hiệp hội Alzheimer, ước tính có khoảng 6,2 triệu người Mỹ từ 65 tuổi trở lên mắc chứng mất trí nhớ do Alzheimer vào năm 2021 tại Hoa Kỳ. Đến năm 2050, số người từ 65 tuổi trở lên mắc chứng mất trí nhớ Alzheimer được dự đoán sẽ tăng lên 12,7 triệu người. Gánh nặng ngày càng tăng của bệnh Alzheimer trên toàn cầu làm tăng nhu cầu về FISH được sử dụng trong xét nghiệm di truyền về tình trạng bệnh, từ đó dẫn đến sự tăng trưởng của thị trường phân khúc được nghiên cứu.

FISH chủ yếu được sử dụng để xác định trình tự DNA cụ thể, chẩn đoán bệnh di truyền và lập bản đồ gen; việc sử dụng nó trong bộ gen là rất quan trọng. Việc tài trợ và đầu tư ngày càng tăng của các công ty công nghệ sinh học và dược phẩm cũng như các tổ chức chính phủ cho nghiên cứu và đổi mới trong lĩnh vực gen được ước tính sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ví dụ, theo báo cáo năm 2022 của Viện nghiên cứu bộ gen người quốc gia NIH (NHGRI), yêu cầu ngân sách của Tổng thống Hoa Kỳ năm tài chính 2022 cho nghiên cứu bộ gen người là 633,0 triệu USD, tăng 17,0 triệu USD so với năm trước. Để cải thiện sức khỏe con người, NHGRI tương tác với nhiều nhóm khác nhau, thực hiện và tài trợ cho nghiên cứu về gen, đồng thời đào tạo thế hệ chuyên gia về gen tiếp theo. Khoản đầu tư khổng lồ của NHGRI vào nghiên cứu bộ gen dự kiến ​​sẽ sử dụng một lượng lớn CÁ trong quá trình nghiên cứu, điều này dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Do đó, do các yếu tố đã nói ở trên, chẳng hạn như tỷ lệ mắc bệnh ung thư và di truyền cao cũng như nguồn tài trợ ngày càng tăng dẫn đến lợi ích cao của FISH, thị trường được nghiên cứu được dự đoán sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng trong giai đoạn phân tích. Tuy nhiên, việc thiếu nhận thức về các công nghệ chẩn đoán mới nổi trong di truyền học tế bào có thể cản trở sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành công nghiệp lai huỳnh quang tại chỗ

Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ có tính chất cạnh tranh vừa phải do sự hiện diện của một số công ty hoạt động trên toàn cầu cũng như trong khu vực. Bối cảnh cạnh tranh bao gồm việc phân tích một số công ty quốc tế cũng như địa phương nắm giữ thị phần đáng kể hoặc lớn. Một số công ty thống trị thị trường là Abnova Corporation, Genemed Technologies, Inc., Biocare Medical, LLC, Qiagen (Exiqon A/S), Agilent Technologies, Merck KGaA, Biodot Inc., PERKINELMER Inc., ThermoFisher Scientific Inc., và F. HOFFMANN-LA ROCHE LTD.

Dẫn đầu thị trường lai huỳnh quang tại chỗ

  1. ThermoFisher Scientific Inc.

  2. Agilent Technologies

  3. Genemed Technologies Inc.

  4. PERKINELMER Inc.

  5. F. HOFFMANN-LA ROCHE LTD.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường lai huỳnh quang tại chỗ

  • Tháng 12 năm 2022 Một thử nghiệm lâm sàng đã được hoàn thành, được tiến hành đối với các khối u tế bào biểu mô quanh mạch máu mô tả hồi cứu tỷ lệ phần trăm khối u có FISH (Huỳnh quang tại chỗ lai). Bệnh viện Đại học Strasbourg, Pháp, tài trợ cho thử nghiệm.
  • Tháng 7 năm 2022 Bio-Techne công bố ra mắt tại Châu Âu Máy dò RNAscope trong tình huống lai tạo RNAscope có dấu CE-IVD, nhằm mục đích sử dụng cho những bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ung thư biểu mô tế bào vảy hầu họng (OPSCC) để hỗ trợ xác định những người có nguy cơ cao. vi-rút u nhú (HPV).

Báo cáo thị trường lai huỳnh quang tại chỗ - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gánh nặng ngày càng tăng của bệnh ung thư và bệnh di truyền
    • 4.2.2 Những tiến bộ trong sản phẩm
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Thiếu nhận thức về các công nghệ chẩn đoán mới nổi trong di truyền học tế bào
  • 4.4 Năm lực lượng Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo loại sản phẩm
    • 5.1.1 Dụng cụ phân tích
    • 5.1.2 Bộ dụng cụ & thuốc thử
    • 5.1.3 Phần mềm & Dịch vụ
  • 5.2 Theo ứng dụng
    • 5.2.1 Bệnh ung thư
    • 5.2.2 Bệnh di truyền
    • 5.2.3 Người khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Abnova Corporation
    • 6.1.2 Agilent Technologies
    • 6.1.3 Biocare Medical, LLC
    • 6.1.4 Biodot Inc.
    • 6.1.5 F. HOFFMANN-LA ROCHE LTD.
    • 6.1.6 Genemed Technologies, Inc.
    • 6.1.7 Merck KGaA
    • 6.1.8 PERKINELMER INC
    • 6.1.9 Qiagen (Exiqon A/S)
    • 6.1.10 ThermoFisher Scientific Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành công nghiệp lai huỳnh quang tại chỗ

Theo phạm vi của báo cáo, phương pháp lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) chủ yếu được sử dụng cho mục đích chẩn đoán và bao gồm các đầu dò huỳnh quang liên kết với axit nucleic bổ sung rất tốt cho nó. Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ được phân chia theo Loại sản phẩm (Dụng cụ phân tích, Bộ dụng cụ Thuốc thử, Phần mềm Dịch vụ), Ứng dụng (Ung thư, Bệnh di truyền và các bệnh khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại sản phẩm Dụng cụ phân tích
Bộ dụng cụ & thuốc thử
Phần mềm & Dịch vụ
Theo ứng dụng Bệnh ung thư
Bệnh di truyền
Người khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường lai huỳnh quang tại chỗ

Quy mô thị trường lai huỳnh quang tại chỗ hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 6,80% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ?

ThermoFisher Scientific Inc., Agilent Technologies, Genemed Technologies Inc., PERKINELMER Inc., F. HOFFMANN-LA ROCHE LTD. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ.

Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử của Thị trường lai huỳnh quang tại chỗ trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường lai huỳnh quang tại chỗ trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành công nghiệp lai huỳnh quang tại chỗ

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công nghệ lai huỳnh quang tại chỗ năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích lai huỳnh quang tại chỗ bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường lai huỳnh quang tại chỗ - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)