Quy mô thị trường ống linh hoạt
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
CAGR | 4.40 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Trung Đông và Châu Phi |
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường ống linh hoạt
Thị trường ống mềm được định giá 1.012 triệu USD vào năm 2020 và dự kiến sẽ đạt 1.308,44 triệu USD vào năm 2026, với tốc độ CAGR là 4,44% trong giai đoạn dự báo (2021-2026).
- Ống và ống mềm được sử dụng rộng rãi để vận chuyển dầu hoặc chất lỏng khác từ nơi này sang nơi khác, đặc biệt là qua đáy biển, hoặc tại các công trường xây dựng và quặng. Do những lợi ích như kiểm soát áp suất cao, trọng lượng nhẹ, khả năng chống rò rỉ và giá thấp hơn, ống mềm đang được sử dụng trong các ngành dọc. Những lợi thế về mặt kỹ thuật và chi phí mà các đường ống này mang lại dự kiến sẽ thay thế việc sử dụng thiết bị thép cho các hoạt động thăm dò mới với tốc độ nhanh hơn trong giai đoạn dự báo.
- Với sự tập trung liên tục của các công ty dầu khí vào các nguồn dầu khí độc đáo, cùng với sự phát triển ngoài khơi và dưới biển, đang di chuyển vào vùng nước sâu hơn và môi trường thách thức hơn, cần phải giảm thiểu việc kiểm tra để giảm chi phí. Hơn nữa, chi phí bảo trì và sửa chữa cao. Và do đó, các đường ống linh hoạt được cho là phù hợp nhất vì chúng đóng vai trò chính trong việc tăng năng suất, tuổi thọ và lợi nhuận của các giếng trên bờ và ngoài khơi.
- Tuy nhiên, mặt khác, những hạn chế nghiêm ngặt được áp dụng nhằm hạn chế những tác động xấu đến môi trường, cùng với các quy định cứng nhắc đối với hoạt động khoan dầu khí, đã hạn chế sự phát triển của thị trường ống mềm.
Xu hướng thị trường ống linh hoạt
Ngành dầu khí thúc đẩy thị trường
- Sản phẩm cuối cùng của dầu khí, tức là dầu mỏ, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm mỹ phẩm. Với sự tăng trưởng của thu nhập khả dụng và số lượng phụ nữ đi làm ngày càng tăng, nhu cầu về mỹ phẩm ngày càng tăng lên hàng năm.
- Nhu cầu ngày càng tăng về dầu và khí đốt đòi hỏi việc vận chuyển dầu khí hiệu quả đang phải chịu áp lực vật lý và hóa học rất lớn. Hơn nữa, việc mở rộng lĩnh vực vận tải bằng cách tăng số lượng hãng hàng không ở các khu vực phát triển cũng như các khu vực đang phát triển, cùng với sự gia tăng số lượng chủ sở hữu ô tô chở khách và phương tiện vận tải sẽ thúc đẩy thị trường cho ngành dầu mỏ.
- Nhu cầu về dầu khí không chỉ giới hạn ở phương tiện giao thông mà còn được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp vận hành máy móc.
- Các lĩnh vực giao thông vận tải là ngành tiêu thụ dầu khí cao nhất và do đó sẽ thúc đẩy nhu cầu về thị trường ống mềm.
Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất
- Hoa Kỳ là thị trường ống mềm lớn nhất ở Bắc Mỹ. Nguồn tài nguyên đá phiến mới được phát hiện của đất nước và các chính sách của chính phủ nhằm mục đích đưa đất nước trở thành nhà sản xuất dầu khí hàng đầu trong vài năm tới, dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về ống mềm trong nước.
- Ví dụ, với việc Bộ Nội vụ Hoa Kỳ (DoI) có kế hoạch cho phép khoan thăm dò ngoài khơi ở khoảng 90% diện tích thềm lục địa ngoài (OCS), theo Chương trình cho thuê dầu khí quốc gia ngoài thềm lục địa (Chương trình OCS quốc gia) cho năm 2019 -2024, ngành dầu khí trong khu vực được kỳ vọng sẽ mở ra những cơ hội mới cho thị trường.
- Hơn nữa, theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ, Hoa Kỳ sẽ trở thành nhà xuất khẩu năng lượng ròng vào năm 2020 và sẽ duy trì như vậy trong suốt giai đoạn dự báo, do sự gia tăng lớn về dầu thô, khí đốt tự nhiên và chất lỏng nhà máy khí đốt tự nhiên (NGPL). ), cùng với mức tăng trưởng chậm trong tiêu thụ năng lượng của Hoa Kỳ.
- Ngược lại, nhu cầu về dầu khí tăng lên sẽ thúc đẩy thị trường ống mềm trong giai đoạn dự báo ở Bắc Mỹ.
Tổng quan về ngành ống mềm
Thị trường ống mềm có tính cạnh tranh và phân mảnh. Một số nhà sản xuất ống mềm chính là National Oilwell VarcoInc., GE Oil Gas Corporation, TechnipFMC PLCInc., Shawcor Ltd và Prysmian Group, cùng nhiều hãng khác. Việc phát triển các sản phẩm tiên tiến, sáp nhập và mua lại là những chiến lược quan trọng được các công ty lớn áp dụng để duy trì tính cạnh tranh và nhanh chóng giành được thị phần.
- Tháng 1 năm 2019 Baker Hughes, một công ty GE (BHGE), triển khai công nghệ mới và phương pháp phát triển dưới nước, nhằm giảm chi phí và nâng cao năng suất của các dự án dầu khí tự nhiên ngoài khơi. Hệ thống bao gồm máy bơm, đường ống mềm, máy móc chuyển dầu và khí đến các đường ống được gọi là ống góp, v.v., để kiểm soát quá trình sản xuất. Những công nghệ này có dạng mô-đun, có cấu trúc, nhỏ gọn và được thiết kế để đáp ứng tốt hơn với các điều kiện thay đổi trong suốt vòng đời của mỏ, cắt giảm tổng chi phí sở hữu lên tới 50%.
- Tháng 8 năm 2018:NOV đã hoàn thành một dự án công nghiệp chung nhằm xác minh và chứng minh các khía cạnh lắp đặt và hiệu suất của mô-đun xử lý nước dưới biển Seabox quy mô đầy đủ trong môi trường dưới biển thực tế. Hệ thống Seabox cho phép xử lý nước được thực hiện trực tiếp dưới đáy biển và nước được bơm thẳng vào giếng tiêm. Điều này sẽ cho phép người vận hành tối ưu hóa khả năng ngập nước và cải thiện khả năng thu hồi dầu.
Dẫn đầu thị trường ống linh hoạt
-
National Oilwell Varco (NOV)
-
GE Oil & Gas Corporation
-
TechnipFMC PLC
-
The Prysmian Group
-
Shawcor Ltd
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Báo cáo thị trường ống linh hoạt - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Giới thiệu về Trình điều khiển và Hạn chế Thị trường
-
4.3 Trình điều khiển thị trường
-
4.3.1 Nhu cầu ngày càng tăng về ống không ăn mòn trong ngành dầu khí
-
4.3.2 Những tiến bộ công nghệ trong quá trình khoan
-
-
4.4 Hạn chế thị trường
-
4.4.1 Giá dầu biến động
-
-
4.5 Phân tích chuỗi giá trị/chuỗi cung ứng
-
4.6 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
-
4.6.1 Mối đe dọa của những người mới
-
4.6.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
-
4.6.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
-
4.6.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
-
4.6.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
-
-
4.7 TỔNG HỢP CÔNG NGHỆ
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Bằng nguyên liệu thô
-
5.1.1 Polyetylen mật độ cao
-
5.1.2 Polyamit
-
5.1.3 Polyvinylidene Fluoride
-
5.1.4 Nguyên liệu thô khác
-
-
5.2 Theo ứng dụng
-
5.2.1 Ngoài khơi
-
5.2.1.1 Nước sâu
-
5.2.1.2 Nước siêu sâu
-
-
5.2.2 Trên bờ
-
-
5.3 Địa lý
-
5.3.1 Bắc Mỹ
-
5.3.1.1 Hoa Kỳ
-
5.3.1.2 Canada
-
-
5.3.2 Châu Âu
-
5.3.2.1 Vương quốc Anh
-
5.3.2.2 Nga
-
5.3.2.3 Na Uy
-
5.3.2.4 Nước Ý
-
5.3.2.5 Phần còn lại của châu Âu
-
-
5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.3.3.1 Trung Quốc
-
5.3.3.2 Ấn Độ
-
5.3.3.3 Malaysia
-
5.3.3.4 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
-
-
5.3.4 Mỹ La-tinh
-
5.3.4.1 Brazil
-
5.3.4.2 Argentina
-
5.3.4.3 Phần còn lại của Mỹ Latinh
-
-
5.3.5 Trung Đông & Châu Phi
-
5.3.5.1 Ả Rập Saudi
-
5.3.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
-
5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
-
-
-
-
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
-
6.1 Hồ sơ công ty
-
6.1.1 National Oilwell Varco (NOV)
-
6.1.2 TechnipFMC PLC
-
6.1.3 The Prysmian Group
-
6.1.4 GE Oil & Gas Corporation
-
6.1.5 Shawcor Ltd
-
6.1.6 SoulForce (Pipelife Nederland B.V.)
-
6.1.7 Airborne Oil & Gas BV
-
6.1.8 Magma Global Ltd
-
6.1.9 ContiTech AG
-
6.1.10 Chevron Phillips Chemical Company LLC
-
6.1.11 Flexsteel Pipeline Technologies Inc.
-
-
-
7. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ
-
8. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành ống linh hoạt
Các đường ống linh hoạt đã được giới thiệu trong các lĩnh vực tàu sản xuất, lưu trữ và dỡ hàng nổi (FPSO) và tàu bán chìm. Hơn nữa, các ngành công nghiệp dầu khí, hóa chất, sản xuất điện và xử lý nước là những ngành công nghiệp sử dụng cuối cùng quan trọng của thị trường ống mềm. Hơn nữa, sự phát triển của các công nghệ liên quan đến thăm dò trữ lượng và sản xuất dầu, hiện đang ở giai đoạn đầu, dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường ống mềm.
Bằng nguyên liệu thô | ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo ứng dụng | ||||||
| ||||||
|
Địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường ống linh hoạt
Quy mô thị trường ống linh hoạt hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường ống linh hoạt dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 4,40% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường ống mềm?
National Oilwell Varco (NOV), GE Oil & Gas Corporation, TechnipFMC PLC, The Prysmian Group, Shawcor Ltd là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường ống mềm.
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường ống mềm?
Trung Đông và Châu Phi được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường ống mềm?
Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường ống mềm.
Thị trường ống linh hoạt này bao gồm những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường ống linh hoạt trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường ống linh hoạt trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành ống mềm
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Ống linh hoạt năm 2023, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Ống linh hoạt bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.