Quy mô thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | > 3.50 % |
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
Thị trường chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo (TPE) châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR trên 3,5% trong giai đoạn dự báo.
Năm 2020, COVID-19 đã ảnh hưởng đến thị trường. Thị trường nhựa đàn hồi nhiệt dẻo ở Châu Âu bị ảnh hưởng do ngành công nghiệp ô tô suy giảm và lệnh đóng cửa do chính phủ áp đặt, khiến hoạt động xây dựng và sản xuất ô tô phải tạm dừng. Chất đàn hồi nhiệt dẻo tạo ra các miếng đệm, nhựa, đường ống, lớp phủ, dây đai và ống mềm. Tuy nhiên, thị trường phục hồi vào năm 2021 với nhu cầu về áo choàng, màn, găng tay và các mặt hàng y tế làm từ chất đàn hồi nhiệt dẻo khác.
- Trong ngắn hạn, nhu cầu ngày càng tăng về chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo trong vật liệu công nghiệp xây dựng, như kẹp dụng cụ, ống, nhựa và miếng đệm làm bằng cao su, dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
- Tuy nhiên, sự bão hòa của thị trường trong ứng dụng chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo dự kiến sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong tương lai.
- Nhu cầu ngày càng tăng về chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo sinh học có thể sẽ tạo ra cơ hội cho thị trường trong những năm tới.
- Đức dự kiến sẽ thống trị thị trường và có thể sẽ chứng kiến tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
Tăng cường sử dụng trong các ứng dụng ô tô và vận tải
- Lĩnh vực ô tô và xe điện sử dụng chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo (TPE) vì chúng kết hợp sự tiện lợi trong sản xuất của nhựa nhiệt dẻo với độ đàn hồi và độ bền của chất đàn hồi. Do tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp, khả năng kháng hóa chất, độ dẻo dai và khả năng đúc thành các hình dạng phức tạp,
- TPE được sử dụng để làm kín, ống mềm, dây cáp, các bộ phận bên trong và bên ngoài và nhiều ứng dụng khác. TPE được sử dụng trong xe điện để làm dây cáp, dây điện, ống mềm, ống dẫn, vòng đệm, miếng đệm và các bộ phận bên trong và bên ngoài do chúng nhẹ, linh hoạt và bền trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- Lĩnh vực ô tô bao gồm các tiêu chuẩn rất khắt khe đối với vật liệu được sử dụng. Ngay cả khi chịu tải trọng cực lớn, vật liệu phải ổn định về kích thước và không bị biến dạng, ngay cả khi chịu sự chênh lệch nhiệt độ lớn.
- TPE là loại nhựa rẻ hơn kim loại và giúp ô tô tiết kiệm năng lượng hơn bằng cách giảm trọng lượng và mang lại độ bền, khả năng chống ăn mòn, độ dẻo dai, tính linh hoạt trong thiết kế, khả năng phục hồi và hiệu suất tốt với chi phí thấp. Trọng lượng giảm của TPE cho phép ô tô tiết kiệm nhiên liệu hơn. Người ta dự đoán rằng cứ giảm 10% trọng lượng xe thì mức tiêu thụ nhiên liệu sẽ giảm 5-7%.
- Nhu cầu ngày càng tăng về polyme nhẹ và hiệu suất cao trong ngành công nghiệp ô tô nhằm mang lại tính kinh tế tốt hơn và tính linh hoạt trong thiết kế đang thúc đẩy sự phát triển của thị trường TPE. Chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo hiệu suất cao mang đến cho nhà sản xuất những ưu điểm về thiết kế và độ bền tương đương với thép, giúp giảm trọng lượng và kiểm soát khí thải nhà kính.
- Ngành ô tô châu Âu là một phân khúc quan trọng của ngành công nghiệp ô tô trên toàn thế giới và đóng góp đáng kể cho nền kinh tế châu Âu. Lĩnh vực này nổi bật bởi lịch sử lâu dài về kỹ thuật và phát minh, lực lượng lao động có tay nghề cao và thị trường ô tô lớn. Năm 2021, ngành ô tô châu Âu trị giá hơn 75 tỷ USD.
- Trong những năm gần đây, Châu Âu là quốc gia đóng vai trò quan trọng trong thị trường xe điện toàn cầu, với các quốc gia như Đức, Pháp và Na Uy dẫn đầu trong việc áp dụng và sản xuất xe điện. Theo Eurostat, xuất khẩu ô tô điện của châu Âu năm 2021 đạt 12,53 tỷ USD, tăng 45% so với năm trước.
- Tất cả các yếu tố nêu trên dự kiến sẽ làm tăng nhu cầu về chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo trong khu vực trong những năm tới.
Đức thống trị thị trường
- TPE (chất đàn hồi nhiệt dẻo) là một loại vật liệu polymer được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ do tính đàn hồi, độ bền, tính linh hoạt và khả năng chống chịu nhiệt độ, hóa chất và tia UV. TPE được sử dụng trong các ứng dụng máy bay khác nhau, chẳng hạn như bịt kín và đệm, ống mềm, cũng như các bộ phận điện và động cơ.
- TPE cung cấp một loại vật liệu linh hoạt với sự kết hợp giữa đặc tính vật lý và tính đơn giản trong xử lý, khiến nó phù hợp để sử dụng ở nhiều khu vực khác nhau trên máy bay. Đức sản xuất hơn 6% ô tô trên thế giới và 12% sản xuất máy bay trên thế giới, củng cố thị trường TPE của khu vực.
- Đức bao gồm ngành công nghiệp ô tô lớn nhất. Theo OICA, nước này đã sản xuất 33.08.692 xe vào cuối năm 2021. Đức dẫn đầu thị trường ô tô châu Âu, với khoảng 40 nhà máy lắp ráp và sản xuất động cơ đóng góp tới 1/3 tổng sản lượng ô tô của châu Âu.
- TPE (chất đàn hồi nhiệt dẻo) được sử dụng trong ngành công nghiệp nhà ở vì khả năng phục hồi nhiệt độ, hóa chất và bức xạ tia cực tím. TPE được sử dụng rộng rãi trong sàn, mái, cửa sổ và cửa ra vào cũng như đồ đạc trong phòng tắm. Chúng thích hợp để sử dụng trong nhà vì chúng kết hợp độ bền, tính linh hoạt và dễ bảo trì. Theo Văn phòng Thống kê Liên bang, giấy phép xây dựng ở Đức đã tăng 7% vào năm 2021 lên 248.688 giấy phép (Destatis).
- Vì vậy, những yếu tố trên dự kiến sẽ tác động đáng kể đến thị trường trong những năm tới.
Tổng quan về ngành công nghiệp đàn hồi nhựa nhiệt dẻo Châu Âu
Thị trường nhựa đàn hồi nhiệt dẻo châu Âu được củng cố một phần về bản chất. Các công ty chủ chốt trên thị trường bao gồm DuPont, BASF SE, Covestro AG, KRATON CORPOration và SABIC.
Các nhà lãnh đạo thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
-
DuPont
-
BASF SE
-
Covestro AG
-
KRATON CORPORATION
-
SABIC
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
- Tháng 11 năm 2022 HEXPOL TPE chính thức ra mắt TPE dược liệu sinh học. Tăng danh mục vật liệu cho phép chuyển đổi khỏi nguyên liệu hóa thạch. Cân bằng khối lượng cho phép tăng dần tỷ lệ tuần hoàn sinh học bằng cách sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có để giảm dần việc sử dụng tài nguyên hóa thạch. Bởi vì vật liệu TPE thu được là một giải pháp lắp sẵn có chất lượng tương đương, HXPOL TPE xác định cân khối lượng là một giải pháp thay thế đầy hứa hẹn cho khách hàng y tế của họ. Đó là bởi vì các monome tái tạo có chất lượng và độ tinh khiết tương tự như các monome có nguồn gốc từ nguồn hóa thạch.
- Tháng 10 năm 2021 DuPont ra mắt Nắp chai Liveo Pharma - nút và ống silicon liền khối được sản xuất từ chất đàn hồi silicon cấp y sinh - một sự bổ sung đáng hoan nghênh cho sản phẩm lắp ráp đúc sẵn hiện có của công ty dành cho các ứng dụng xử lý dược phẩm sinh học. Nắp chai Liveo Pharma được thiết kế để bịt kín các chai thủy tinh, chai nhựa và hộp đựng có ren được sử dụng trong các quy trình dược phẩm sinh học và công nghệ sinh học để vận chuyển chất lỏng thiết yếu, tập hợp và lưu trữ môi trường và đệm cũng như thu thập mẫu.
Báo cáo thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Giả định nghiên cứu
1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
4.1 Trình điều khiển
4.1.1 Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành xây dựng
4.1.2 Phát triển ứng dụng trong ngành HVAC
4.2 Hạn chế
4.2.1 Bão hòa thị trường trong ứng dụng
4.2.2 Điều kiện bất lợi phát sinh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.4.5 Mức độ cạnh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Loại sản phẩm
5.1.1 Chất đồng trùng hợp khối Styrenic (TPE-S)
5.1.2 Olefin nhựa nhiệt dẻo (TPE-O)
5.1.3 Hợp kim đàn hồi (TPE-V hoặc TPV)
5.1.4 Polyurethane nhiệt dẻo (TPU)
5.1.5 Copolyester nhựa nhiệt dẻo
5.1.6 Nhựa nhiệt dẻo Polyamit
5.2 Ứng dụng
5.2.1 Ô tô và Vận tải
5.2.2 Xây dựng và xây dựng
5.2.3 giày dép
5.2.4 Điện và điện tử
5.2.5 Thuộc về y học
5.2.6 Thiết bị gia dụng
5.2.7 HVAC
5.2.8 Chất kết dính, chất bịt kín và chất phủ
5.2.9 Ứng dụng khác
5.3 Địa lý
5.3.1 nước Đức
5.3.2 Vương quốc Anh
5.3.3 Nước Ý
5.3.4 Pháp
5.3.5 Tây ban nha
5.3.6 Phần còn lại của châu Âu
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Thị phần (%)**/Phân tích xếp hạng
6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.4 Hồ sơ công ty
6.4.1 Apar Industries Ltd
6.4.2 Arkema
6.4.3 Asahi Kasei Corporation
6.4.4 BASF SE
6.4.5 Covestro AG
6.4.6 DSM
6.4.7 DuPont
6.4.8 Evonik Industries AG
6.4.9 Exxon Mobil Corporation
6.4.10 Grupo Dynasol
6.4.11 Huntsman International LLC
6.4.12 KRATON CORPORATION
6.4.13 KURARAY CO. LTD
6.4.14 LANXESS
6.4.15 LG Chem
6.4.16 LyondellBasell Industries Holdings BV
6.4.17 Mitsubishi Chemical Corporation
6.4.18 Mitsui Chemicals Inc.
6.4.19 SABIC
6.4.20 Sirmax SpA
6.4.21 Sumitomo Chemicals Co. Ltd
6.4.22 The Lubrizol Corporation
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
7.1 Nhu cầu ngày càng tăng về chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo dựa trên sinh học
7.2 Tăng cường ứng dụng trong ngành y tế
Phân khúc ngành công nghiệp nhựa đàn hồi nhiệt dẻo ở Châu Âu
Chất đàn hồi dẻo nhiệt (TPE) là vật liệu đàn hồi có độ đàn hồi tương tự như cao su liên kết ngang và tìm thấy ứng dụng chính của chúng trong các ngành công nghiệp người dùng cuối, như xây dựng, ô tô và điện tử. Nó chủ yếu được sản xuất từ pha trộn cơ học và trộn lưu hóa động.
Thị trường chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu được phân chia theo loại sản phẩm, ứng dụng và địa lý. Theo loại sản phẩm, thị trường được phân thành copolyme khối styrenic, olefin nhựa nhiệt dẻo, hợp kim đàn hồi, polyurethane nhiệt dẻo, copolyester nhựa nhiệt dẻo và polyamit nhựa nhiệt dẻo. Theo ứng dụng, thị trường được phân chia thành ô tô và giao thông, xây dựng, giày dép, điện và điện tử, y tế, thiết bị gia dụng, HVAC, chất kết dính, chất bịt kín và lớp phủ, cũng như các ứng dụng khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường nhựa đàn hồi nhiệt dẻo (TPE) tại 5 quốc gia trong khu vực Châu Âu. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện dựa trên doanh thu (triệu USD).
Loại sản phẩm | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nhựa nhiệt dẻo châu Âu
Quy mô thị trường nhựa đàn hồi nhiệt dẻo châu Âu (TPE) hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 3,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Nhựa đàn hồi Nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu?
DuPont, BASF SE, Covestro AG, KRATON CORPORATION, SABIC là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Nhựa đàn hồi nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu.
Thị trường Nhựa đàn hồi nhiệt dẻo Châu Âu (TPE) này hoạt động trong những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường Thị trường Nhựa đàn hồi Nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường Nhựa đàn hồi Nhiệt dẻo Châu Âu (TPE) trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027 , 2028 và 2029.
Báo cáo ngành Nhựa đàn hồi nhiệt dẻo (TPE) Châu Âu
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất đàn hồi nhiệt dẻo Châu Âu (TPE) năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Chất dẻo đàn hồi nhiệt dẻo (TPE) của Châu Âu bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.