Quy mô thị trường trái cây đá châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | 3.50 % |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường trái cây đá châu Âu
Thị trường Trái cây Đá Châu Âu dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn dự báo (2020-2025).
- Nhận thức về sức khỏe ngày càng tăng và sự thay đổi trong thói quen ăn uống của người tiêu dùng đã kích thích nhu cầu về trái cây tươi như trái cây có hạt trong khu vực. Thương mại khu vực được hỗ trợ bởi sản lượng nội địa cao đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường cho những loại trái cây này.
- Đức, Ý, Pháp và Tây Ban Nha là một số thị trường hấp dẫn cho trái cây có hạt ở Châu Âu. Điều kiện khí hậu thuận lợi được hỗ trợ bởi các chính sách hợp tác của chính phủ là một số yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường quả hạch trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường trái cây đá châu Âu
Sự gia tăng ý thức về sức khỏe của người tiêu dùng đang thúc đẩy thị trường
Trái cây tươi đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết ở châu Âu. Nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với việc lựa chọn thực phẩm và ăn uống lành mạnh đang thúc đẩy thị trường trái cây tươi bao gồm cả trái cây có hạt trong khu vực. Điều này khá rõ ràng với sự gia tăng nhập khẩu trong những năm gần đây ở nhiều khu vực khác nhau ở Châu Âu. Các loại trái cây tươi có đặc tính đặc biệt như mơ, anh đào, đào đã trở nên phổ biến hơn ở Tây Âu. Đức, Ý, Tây Ban Nha và Anh là những thị trường hấp dẫn cho trái cây có hạt. Việc tiêu thụ trái cây tươi cũng đang phát triển một cách tiếp cận bền vững trong sản xuất và chế biến. Người mua đang chú ý đến tác động của việc sản xuất trái cây tại địa phương một cách bền vững. Chính điều này đã kích thích sự phát triển của trái cây hữu cơ trong vùng. Hương vị và sở thích của người tiêu dùng đối với trái cây theo mùa đã làm tăng nhu cầu về trái cây có hạt trong khu vực. Với sự gia tăng nhu cầu ăn uống lành mạnh của người châu Âu, thị trường tiêu thụ những loại trái cây này dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.
Tây Ban Nha thống trị thị trường châu Âu
Tây Ban Nha là một trong những nước sản xuất quả hạch chính ở châu Âu. Quả mơ, quả anh đào, quả đào và quả xuân đào là một số loại trái cây có hạt được trồng chủ yếu trong vùng. Theo thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc ( FAO ), diện tích trồng mai đã tăng từ 18,8 nghìn ha năm 2015 lên 20,5 nghìn ha năm 2018, trong khi sản lượng năm 2018 tăng 14% so với cùng kỳ. sản xuất năm 2015. Các chính sách thuận lợi của Chính phủ như việc thực hiện Kế hoạch phát triển ngành quả hạch của Bộ Nông nghiệp nước này đã thúc đẩy sản xuất trong khu vực. Murcia, Valencia, Aragon và Catalonia là những tỉnh sản xuất trái cây có đá lớn trong khu vực. Xuất khẩu của nước này chủ yếu sang các nước châu Âu với Đức, Anh, Hà Lan và Ba Lan là những nước nhập khẩu chính. Với sản lượng nội địa cao được hỗ trợ bởi các chính sách thuận lợi của chính phủ, thị trường quả hạch dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.
Báo cáo thị trường trái cây đá châu Âu - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Sản phẩm nghiên cứu
-
1.2 Giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
-
-
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại trái cây
-
5.1.1 Trái đào
-
5.1.2 quả xuân đào
-
5.1.3 Quả mơ
-
5.1.4 Mận
-
5.1.5 Trái kiwi
-
-
5.2 Theo địa lý
-
5.2.1 Nước Ý
-
5.2.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.1.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.2 Pháp
-
5.2.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.2.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.3 Tây ban nha
-
5.2.3.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.3.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.4 Hungary
-
5.2.4.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.4.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.5 Hy Lạp
-
5.2.5.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.5.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.6 Rumani
-
5.2.6.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.6.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.6.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.6.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.6.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.7 Ba Lan
-
5.2.7.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.7.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.7.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.7.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.7.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.8 nước Đức
-
5.2.8.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.8.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.8.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.8.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.8.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.9 Áo
-
5.2.9.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.9.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.9.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.9.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.9.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.10 Bồ Đào Nha
-
5.2.10.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.10.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.10.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.10.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.10.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.2.11 Phần còn lại của châu Âu
-
5.2.11.1 Phân tích sản xuất
-
5.2.11.2 Phân tích tiêu thụ và quy mô thị trường
-
5.2.11.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.11.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Khối lượng và giá trị)
-
5.2.11.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
-
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
-
7. TÁC ĐỘNG CỦA Covid-19
Phân khúc ngành trái cây đá Châu Âu
Vì mục đích của báo cáo này, Mơ, Kiwi, Quả xuân đào, Đào và Mận đều thuộc chi mận khô được coi là quả hạch. Chúng còn được gọi là drupes, dùng để chỉ một loại quả có thịt với lớp bên trong cứng hoặc đá bao quanh hạt.
Loại trái cây | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Theo địa lý | ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
| ||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường trái cây bằng đá ở Châu Âu
Quy mô thị trường trái cây đá châu Âu hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Trái cây bằng đá Châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Chợ Trái cây Đá Châu Âu này diễn ra vào những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Trái cây Đá Châu Âu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Trái cây Đá Châu Âu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành trái cây có đá Châu Âu
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Trái cây Đá Châu Âu năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích của Europe Stone Fruits bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.