Quy mô thị trường vệ tinh nhỏ ở Châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 3.60 tỷ | |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 6.03 tỷ | |
Tập Trung Thị Trường | Cao | |
Chia sẻ lớn nhất theo lớp Orbit | SƯ TỬ | |
CAGR(2024 - 2029) | 10.87 % | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường vệ tinh nhỏ châu Âu
Quy mô Thị trường Vệ tinh Nhỏ Châu Âu ước tính đạt 3,60 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 6,03 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,87% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Vệ tinh LEO chiếm thị phần lớn 98,8% vào năm 2029
- Các vệ tinh nhỏ đã cách mạng hóa ngành công nghiệp vũ trụ trong những năm gần đây vì chúng cho phép tiếp cận không gian với chi phí thấp cho nhiều ứng dụng, từ nghiên cứu khoa học đến ứng dụng thương mại và quân sự. Để nhận ra đầy đủ tiềm năng của các vệ tinh nhỏ, điều cần thiết là phải hiểu các loại quỹ đạo khác nhau mà chúng có thể được phóng vào.
- Ví dụ, LEO là quỹ đạo phổ biến nhất cho các vệ tinh nhỏ vì nó mang lại một số lợi thế, chẳng hạn như cung cấp liên kết liên lạc có độ trễ thấp với mặt đất và khiến nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu truyền dữ liệu theo thời gian thực, bao gồm cả viễn thông, viễn thám hoặc quan sát trái đất. Trong khu vực, trong giai đoạn 2017-2022, tổng cộng 504 vệ tinh đã được phóng vào LEO. Trong số 531 vệ tinh này, có gần 443 vệ tinh được phóng nhằm mục đích liên lạc.
- Mặt khác, GEO được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng liên lạc và phát sóng, vì các vệ tinh trên quỹ đạo GEO có vẻ đứng yên so với mặt đất. Điều này cho phép phủ sóng liên tục một khu vực cụ thể, chẳng hạn như vùng lục địa hoặc đại dương. Ở châu Âu, các công ty như Intelsat đã phóng một loạt vệ tinh nhỏ để cung cấp dịch vụ viễn thông cho khách hàng của họ.
- MEO là quỹ đạo ít được sử dụng hơn cho các vệ tinh nhỏ. Nó mang lại một số lợi thế độc đáo vì độ cao cao hơn của MEO tạo điều kiện cho vùng phủ sóng lớn hơn so với LEO, điều này rất quan trọng đối với các ứng dụng như trình diễn công nghệ và điều hướng/GPS yêu cầu phạm vi phủ sóng toàn cầu. Những tiến bộ này được dự đoán sẽ mang lại tốc độ tăng trưởng 88% cho phân khúc này vào năm 2029, vượt qua con số năm 2023.
Xu hướng thị trường vệ tinh nhỏ ở châu Âu
- Xu hướng sử dụng nhiên liệu và hiệu suất vận hành tốt hơn dự kiến sẽ là động lực chính
Tổng quan về ngành vệ tinh nhỏ Châu Âu
Thị trường vệ tinh nhỏ châu Âu khá hợp nhất, với năm công ty hàng đầu chiếm 99,59%. Các công ty lớn trong thị trường này là Airbus SE, GomSpaceApS, OHB SE, SatRev và Thales (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Lãnh đạo thị trường vệ tinh nhỏ châu Âu
Airbus SE
GomSpaceApS
OHB SE
SatRev
Thales
Other important companies include Alba Orbital, Astrocast, FOSSA Systems, Information Satellite Systems Reshetnev.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường vệ tinh nhỏ châu Âu
- Tháng 6 năm 2022 Falcon 9 phóng Globalstar FM15 lên quỹ đạo Trái đất tầm thấp từ Tổ hợp Phóng Không gian 40 (SLC-40) tại Trạm Lực lượng Vũ trụ Cape Canaveral ở Florida.
- Tháng 1 năm 2022 SatRevolution phóng hai vệ tinh STORK 3 và SteamSat 2. STORK 3 là vệ tinh nano chụp ảnh Trái đất.
- Tháng 11 năm 2021 FOSSA Systems hợp tác với ienai SPACE để sử dụng máy đẩy điện trong picosatellites.
Báo cáo Thị trường Vệ tinh Nhỏ Châu Âu - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
2.1. Khối lượng vệ tinh
2.2. Chi tiêu cho các chương trình không gian
2.3. Khung pháp lý
2.3.1. Pháp
2.3.2. nước Đức
2.3.3. Nga
2.3.4. Vương quốc Anh
2.4. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
3. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính theo Giá trị tính bằng USD, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
3.1. Ứng dụng
3.1.1. Giao tiếp
3.1.2. Quan sát trái đất
3.1.3. dẫn đường
3.1.4. Quan sát không gian
3.1.5. Người khác
3.2. Lớp quỹ đạo
3.2.1. ĐỊA LÝ
3.2.2. SƯ TỬ
3.2.3. CỦA TÔI
3.3. Người dùng cuối
3.3.1. Thuộc về thương mại
3.3.2. Chính phủ quân sự
3.3.3. Khác
3,4. Công nghệ đẩy
3.4.1. Điện
3.4.2. Dựa trên khí đốt
3.4.3. Nhiên liệu lỏng
4. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
4.1. Những bước đi chiến lược quan trọng
4.2. Phân tích thị phần
4.3. Cảnh quan công ty
4.4. Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
4.4.1. Airbus SE
4.4.2. Alba Orbital
4.4.3. Astrocast
4.4.4. FOSSA Systems
4.4.5. GomSpaceApS
4.4.6. Information Satellite Systems Reshetnev
4.4.7. OHB SE
4.4.8. SatRev
4.4.9. Thales
5. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SATELLITE
6. RUỘT THỪA
6.1. Tổng quan toàn cầu
6.1.1. Tổng quan
6.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
6.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
6.1.4. Động lực thị trường (DRO)
6.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
6.3. Danh sách bảng & hình
6,4. Thông tin chi tiết chính
6,5. Gói dữ liệu
6,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- KHỐI LƯỢNG VỆ TINH TRÊN 10KG) THEO KHU VỰC, SỐ LƯỢNG VỆ TINH ĐƯỢC PHÁT HÀNH, CHÂU ÂU, 2017 - 2022
- Hình 2:
- CHI TIÊU CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG GIAN THEO KHU VỰC, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2022
- Hình 3:
- THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ CHÂU ÂU, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 4:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO ỨNG DỤNG, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 5:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO ỨNG DỤNG, %, CHÂU ÂU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 6:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 7:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUAN SÁT TRÁI ĐẤT, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 8:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG DI CHUYỂN, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 9:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUAN SÁT KHÔNG GIAN, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 10:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHÁC, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 11:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO LỚP QUẢN TRỊ, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 12:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO LỚP QUẢN TRỊ, %, CHÂU ÂU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 13:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊA LÝ, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 14:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG LEO, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 15:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG MEO, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 16:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO NGƯỜI DÙNG CUỐI, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 17:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO NGƯỜI DÙNG CUỐI, %, CHÂU ÂU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 18:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 19:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI CHÍNH PHỦ, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 20:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG KHÁC, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 21:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO PROPULSION TECH, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 22:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ THEO CÔNG NGHỆ ĐIỆN, %, CHÂU ÂU, 2017 VS 2023 VS 2029
- Hình 23:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 24:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GAS, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 25:
- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG NHIÊN LIỆU LỎNG, USD, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 26:
- SỐ CHƯƠNG TRÌNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHẤT, THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ CHÂU ÂU, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 27:
- TỔNG SỐ CHƯƠNG TRÌNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY, THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ CHÂU ÂU, CHÂU ÂU, 2017 - 2029
- Hình 28:
- THỊ PHẦN CỦA THỊ TRƯỜNG VỆ TINH NHỎ CHÂU ÂU, %, CHÂU ÂU, 2022
Phân khúc ngành công nghiệp vệ tinh nhỏ ở Châu Âu
Thông tin liên lạc, Quan sát trái đất, Điều hướng, Quan sát không gian, Các lĩnh vực khác được Ứng dụng bao gồm dưới dạng các phân đoạn. GEO, LEO, MEO được phân loại thành các phân đoạn theo Lớp quỹ đạo. Thương mại, Quân sự Chính phủ được Người dùng cuối bao gồm dưới dạng phân khúc. Nhiên liệu điện, khí đốt, nhiên liệu lỏng được Propulsion Tech phân chia thành các phân khúc.
- Các vệ tinh nhỏ đã cách mạng hóa ngành công nghiệp vũ trụ trong những năm gần đây vì chúng cho phép tiếp cận không gian với chi phí thấp cho nhiều ứng dụng, từ nghiên cứu khoa học đến ứng dụng thương mại và quân sự. Để nhận ra đầy đủ tiềm năng của các vệ tinh nhỏ, điều cần thiết là phải hiểu các loại quỹ đạo khác nhau mà chúng có thể được phóng vào.
- Ví dụ, LEO là quỹ đạo phổ biến nhất cho các vệ tinh nhỏ vì nó mang lại một số lợi thế, chẳng hạn như cung cấp liên kết liên lạc có độ trễ thấp với mặt đất và khiến nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu truyền dữ liệu theo thời gian thực, bao gồm cả viễn thông, viễn thám hoặc quan sát trái đất. Trong khu vực, trong giai đoạn 2017-2022, tổng cộng 504 vệ tinh đã được phóng vào LEO. Trong số 531 vệ tinh này, có gần 443 vệ tinh được phóng nhằm mục đích liên lạc.
- Mặt khác, GEO được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng liên lạc và phát sóng, vì các vệ tinh trên quỹ đạo GEO có vẻ đứng yên so với mặt đất. Điều này cho phép phủ sóng liên tục một khu vực cụ thể, chẳng hạn như vùng lục địa hoặc đại dương. Ở châu Âu, các công ty như Intelsat đã phóng một loạt vệ tinh nhỏ để cung cấp dịch vụ viễn thông cho khách hàng của họ.
- MEO là quỹ đạo ít được sử dụng hơn cho các vệ tinh nhỏ. Nó mang lại một số lợi thế độc đáo vì độ cao cao hơn của MEO tạo điều kiện cho vùng phủ sóng lớn hơn so với LEO, điều này rất quan trọng đối với các ứng dụng như trình diễn công nghệ và điều hướng/GPS yêu cầu phạm vi phủ sóng toàn cầu. Những tiến bộ này được dự đoán sẽ mang lại tốc độ tăng trưởng 88% cho phân khúc này vào năm 2029, vượt qua con số năm 2023.
Ứng dụng | |
Giao tiếp | |
Quan sát trái đất | |
dẫn đường | |
Quan sát không gian | |
Người khác |
Lớp quỹ đạo | |
ĐỊA LÝ | |
SƯ TỬ | |
CỦA TÔI |
Người dùng cuối | |
Thuộc về thương mại | |
Chính phủ quân sự | |
Khác |
Công nghệ đẩy | |
Điện | |
Dựa trên khí đốt | |
Nhiên liệu lỏng |
Định nghĩa thị trường
- Ứng dụng - Các ứng dụng hoặc mục đích khác nhau của vệ tinh được phân loại thành thông tin liên lạc, quan sát trái đất, quan sát không gian, điều hướng và các mục đích khác. Các mục đích được liệt kê là những mục đích do người điều hành vệ tinh tự báo cáo.
- Người dùng cuối - Người dùng chính hoặc người dùng cuối của vệ tinh được mô tả là dân sự (học thuật, nghiệp dư), thương mại, chính phủ (khí tượng, khoa học, v.v.), quân sự. Vệ tinh có thể được sử dụng đa dạng, cho cả ứng dụng thương mại và quân sự.
- Phóng xe MTOW - Xe phóng MTOW (trọng lượng cất cánh tối đa) là trọng lượng tối đa của xe phóng trong quá trình cất cánh, bao gồm trọng lượng của tải trọng, thiết bị và nhiên liệu.
- Lớp quỹ đạo - Quỹ đạo vệ tinh được chia thành ba loại lớn là GEO, LEO và MEO. Các vệ tinh trong quỹ đạo hình elip có các đỉnh và cận điểm khác nhau đáng kể và được phân loại các quỹ đạo vệ tinh có độ lệch tâm 0,14 trở lên là hình elip.
- Công nghệ đẩy - Trong phân khúc này, các loại hệ thống đẩy vệ tinh khác nhau đã được phân loại thành hệ thống đẩy dựa trên điện, nhiên liệu lỏng và khí đốt.
- Khối lượng vệ tinh - Trong phân khúc này, các loại hệ thống đẩy vệ tinh khác nhau đã được phân loại thành hệ thống đẩy dựa trên điện, nhiên liệu lỏng và khí đốt.
- Hệ thống con vệ tinh - Tất cả các thành phần và hệ thống con bao gồm động cơ đẩy, xe buýt, tấm pin mặt trời và phần cứng khác của vệ tinh đều thuộc phân khúc này.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho các năm lịch sử và dự báo đã được cung cấp dưới dạng doanh thu và khối lượng. Để chuyển đổi doanh số sang số lượng, giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo cho mỗi quốc gia và lạm phát không phải là một phần của việc định giá.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.