Quy mô thị trường than châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2019 - 2022 |
CAGR | > 1.50 % |
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường than châu Âu
Thị trường than châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR hơn 1,5% trong giai đoạn dự báo.
Sự bùng phát của COVID-19 đã tác động tiêu cực đến thị trường. Thị trường hiện đã đạt đến mức trước đại dịch.
- Các yếu tố như nhu cầu sản xuất thép ngày càng tăng có thể sẽ thúc đẩy thị trường. Ngoài ra, ngành điện dự kiến sẽ là ngành sử dụng than lớn nhất trong giai đoạn dự báo. Do nhiều quốc gia vẫn đang cố gắng xây dựng các nhà máy nhiệt điện than mới, đặc biệt là ở Đông Âu, nơi cần nguồn điện giá rẻ, nên sự hiện diện của các lưu vực than như lưu vực Donetsk dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường.
- Tuy nhiên, việc rời bỏ sản xuất điện dựa trên than và nỗ lực sử dụng ít than hơn trong các ứng dụng khác nhau của người dùng cuối trong khu vực có thể sẽ làm chậm sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.
- Các công nghệ mới, như than sạch, được kỳ vọng sẽ làm cho than trở nên tốt hơn cho môi trường và giảm chi phí điện năng tạo ra. Điều này có thể làm cho nhiên liệu trở nên đáng tin cậy hơn và mang lại cơ hội kiếm tiền cho những người tham gia thị trường.
- Nga được kỳ vọng sẽ là thị trường than lớn nhất trong khu vực vì nước này sử dụng và sản xuất nhiều than nhất cũng như vì nhiều tiền hơn đang được đầu tư vào ngành khai thác mỏ ở đó.
Xu hướng thị trường than châu Âu
Ngành điện thống lĩnh thị trường
- Mặc dù việc sử dụng than đã giảm ở hầu hết châu Âu, nhưng các nhà máy nhiệt điện đốt than mới vẫn đang được xây dựng trong khu vực, một số vẫn đang được xây dựng và một số đang được lên kế hoạch sử dụng trong tương lai.
- Đức là nước sử dụng than lớn nhất trong Liên minh châu Âu. Vào tháng 6 năm 2020, công ty đã khởi công nhà máy điện đốt than. Tuy nhiên, trước sự phản đối mạnh mẽ của cộng đồng và các tổ chức chính phủ, nhiều chuyên gia tin rằng đây có thể là một trong những nhà máy nhiệt điện than cuối cùng được xây dựng trong nước.
- Tiêu thụ than ở châu Âu giảm 4,6%, xuống 10,01 exajoules vào năm 2021 từ 15,98 exajoules năm 2011. Đồng thời, sản lượng than trong khu vực giảm 5,3% xuống 5,78 exajoules vào năm 2021 từ 9,94 exajoules năm 2011. Sự sụt giảm này trong tiêu dùng và sản xuất dự kiến sẽ hạn chế thị trường.
- Một mỏ mới được mở ở Ba Lan vào năm 2019. Mỏ này dự kiến sẽ bắt đầu khai thác than cốc vào năm 2022. Trữ lượng tài nguyên tại địa phương ước tính khoảng 180 triệu tấn. JSW SA dự kiến sẽ đầu tư hơn 684 triệu EUR vào cơ sở mới vào năm 2030, bao gồm hơn 205 triệu EUR trong giai đoạn 2019-2022. Việc tăng cường đầu tư vào lĩnh vực này và tăng sản lượng than dự kiến sẽ hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường.
- Năm 2021, Ba Lan và Đức đã sử dụng hơn 60% tổng lượng than cứng được sử dụng ở Liên minh Châu Âu. Pháp và Hà Lan lần lượt đứng thứ hai và thứ ba. Than cứng là một loại than quan trọng được sử dụng cho các mục đích cụ thể trong ngành điện. Nhu cầu điện ngày càng tăng ở các nước có thể hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường.
- Vì ngày càng có nhiều tiền được đổ vào ngành điện nên dự kiến ngành này sẽ dẫn đầu thị trường trong vài năm tới.
Nga thống trị thị trường
- Khai thác than từ lâu đã là một ngành công nghiệp quan trọng ở Nga với chi phí sản xuất thuộc hàng thấp nhất thế giới. Khi cộng thêm chi phí vận chuyển cao, chủ yếu dành cho đường sắt, giá than cuối cùng của Nga gần bằng mức giá được đưa ra bởi một số đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Nga, như Úc và Nam Phi. Tuy nhiên, các quốc gia gần khu vực Siberia Giống như Trung Quốc và Hàn Quốc, do chi phí vận chuyển thấp nên là những nước nhập khẩu than nhiều nhất từ nước này.
- Nga gửi rất nhiều than sang Trung Quốc, dự kiến vào khoảng 1,46 exajoule vào năm 2021. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều dư địa để xuất khẩu tăng trưởng trong vài năm tới. Tương tự, Hàn Quốc đã nhập khẩu khoảng 0,60 exajoule than từ Trung Quốc. Nga vào năm 2021
- Nga, quốc gia sản xuất nhiều than hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, muốn tăng sản lượng và xuất khẩu trong vài năm tới bằng cách mở thêm nhiều mỏ. Sản lượng khai thác than ở Nga tăng 8,8%, lên 9,14 exajoules vào năm 2021, từ 8,42 exajoules vào năm 2020.
- Trong giai đoạn 2021, tiêu thụ than ở châu Âu vẫn trì trệ ở mức 10,1 exajoules. Đồng thời, sản lượng than trong khu vực tăng 5,9% lên 5,99 exajoules vào năm 2021 từ mức 5,67 exajoule vào năm 2020. Việc tiêu thụ và sản xuất tăng sẽ thúc đẩy thị trường.
- Do đó, Nga dự kiến sẽ thống trị thị trường than châu Âu do sản lượng than và đầu tư vào lĩnh vực này ngày càng tăng.
Tổng quan ngành than châu Âu
Thị trường than châu Âu bị phân mảnh một phần. Một số công ty chủ chốt trong thị trường này (không theo thứ tự cụ thể) bao gồm Suek AG, UK Kuzbassrazrezugol OAO, Mitteldeutsche Braunkohlengesellschaft mbH (MIBRAG), Lubelski Wegiel Bogdanka SA và Jastrzębska Spółka Węglowa SA.
Lãnh đạo thị trường than châu Âu
-
Suek AG
-
UK Kuzbassrazrezugol OAO
-
Mitteldeutsche Braunkohlengesellschaft mbH (MIBRAG)
-
Lubelski Wegiel Bogdanka SA
-
Jastrzębska Spółka Węglowa SA
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường than châu Âu
- Tháng 10 năm 2022 Chính phủ Đức đạt được thỏa thuận với một công ty năng lượng đa quốc gia của Đức có kế hoạch mở rộng mỏ than Garzweiler qua làng Lutzerath. Công ty có kế hoạch khai thác 280 triệu tấn than non vào năm 2030.
- Tháng 8 năm 2022 Nhà máy điện than Heyden ở Petershagen được tái hoạt động ở Đức. Nhà máy điện có công suất 875 MW và bắt đầu vận hành từ năm 1987.
Báo cáo thị trường than châu Âu - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Phạm vi nghiên cứu
1.2 Định nghĩa thị trường
1.3 Giả định nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
4.1 Giới thiệu
4.2 Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu, tính bằng tỷ USD đến năm 2028
4.3 Xu hướng và sự phát triển gần đây
4.4 Chính sách và quy định của Chính phủ
4.5 Động lực thị trường
4.5.1 Trình điều khiển
4.5.2 Hạn chế
4.6 Phân tích chuỗi cung ứng
4.7 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.7.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.7.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.7.3 Mối đe dọa của những người mới
4.7.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.7.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Kiểu
5.1.1 than antraxit
5.1.2 bitum
5.1.3 á bitum
5.1.4 than non
5.2 Ứng dụng
5.2.1 Điện
5.2.2 Thép
5.2.3 Xi măng
5.2.4 Ứng dụng khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Nga
5.3.2 nước Đức
5.3.3 Ba Lan
5.3.4 Phần còn lại của châu Âu
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.3 Hồ sơ công ty
6.3.1 Suek AG
6.3.2 UK Kuzbassrazrezugol OAO
6.3.3 Mitteldeutsche Braunkohlengesellschaft mbH (MIBRAG)
6.3.4 Lubelski Wegiel Bogdanka SA
6.3.5 Jastrzębska Spółka Węglowa SA
6.3.6 Siberian Coal Energy Company
6.3.7 Mechel PAO
6.3.8 Severstal PAO
6.3.9 Raspadskaya PAO
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành than Châu Âu
Than là một loại đá trầm tích màu đen hoặc nâu đen dễ cháy với lượng lớn carbon và hydrocarbon hình thành dưới dạng tầng đá. Các loại than chủ yếu là than bitum và than á bitum. Than á bitum là loại than có màu xám đen hoặc nâu sẫm, có độ cứng thay đổi từ cứng đến mềm vì là giai đoạn trung gian giữa than non chất lượng thấp và than bitum chất lượng cao hơn. Thị trường than châu Âu được phân chia theo loại, ứng dụng và địa lý. Theo loại, nó được chia thành than antraxit, bitum, tiểu bitum và than non. Theo ứng dụng, thị trường được phân chia thành điện, thép, xi măng và các thị trường khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô và dự báo về thị trường than đá ở các quốc gia lớn trong khu vực. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện dựa trên doanh thu (tỷ USD).
Kiểu | ||
| ||
| ||
| ||
|
Ứng dụng | ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường than châu Âu
Quy mô thị trường than châu Âu hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Than Châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 1,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong thị trường than châu Âu?
Suek AG, UK Kuzbassrazrezugol OAO, Mitteldeutsche Braunkohlengesellschaft mbH (MIBRAG), Lubelski Wegiel Bogdanka SA, Jastrzębska Spółka Węglowa SA là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Than Châu Âu.
Thị trường Than Châu Âu này bao gồm những năm nào?
Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Than Châu Âu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Than Châu Âu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành than châu Âu
Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Than Châu Âu năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Than Châu Âu bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.