Quy mô thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2020 - 2029 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Lịch Sử | 2020 - 2022 |
CAGR | > 7.00 % |
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Những người chơi chính* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu
Thị trường nhiên liệu hầm trú ẩn ở châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR hơn 7% trong giai đoạn dự báo 2022-2027. Sự bùng phát của dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến việc tiêu thụ nhiên liệu hầm. Việc đóng cửa các hoạt động thương mại trong nước và quốc tế nhằm hạn chế sự lây lan của vi rút đã làm giảm nhu cầu về nhiên liệu hầm vào năm 2020. Nhu cầu ngày càng tăng đối với các tàu chạy bằng LNG và giao dịch LNG ngày càng tăng là những yếu tố quan trọng thúc đẩy nhu cầu về nhiên liệu hầm ở Châu Âu trong thời kỳ dự báo Giai đoạn. Với việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hải ngày càng tăng ở các nước như Đức và Vương quốc Anh, dự đoán sẽ có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm tới. Tuy nhiên, căng thẳng thương mại gia tăng giữa các quốc gia như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nga, v.v., dự kiến sẽ hạn chế thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Với việc thực hiện các quy định của IMO, tỷ trọng dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp (VLSFO) dự kiến sẽ tăng lên, thay thế dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao trong giai đoạn dự báo.
- Thương mại hàng hải quốc tế ngày càng tăng và các tuyến đường biển đang phát triển dự kiến sẽ làm tăng số lượng tàu biển trong những năm tới, từ đó sớm tạo ra cơ hội to lớn cho thị trường nhiên liệu hầm trú ẩn châu Âu.
- Đức, một trong những quốc gia lớn nhất trong lĩnh vực vận tải container trên toàn cầu, đang dẫn đầu thị trường nhiên liệu hầm ngầm và có khả năng sẽ tiếp tục thống trị trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu
Dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp (VLSFO) sẽ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể
- Nhiên liệu hàng hải chứa ít hơn 0,5% lưu huỳnh thường được gọi là dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2020, HSFO chỉ có thể được sử dụng trên các tàu có lắp đặt máy lọc để giảm lượng khí thải, điều này sẽ thúc đẩy nhu cầu về VLSFO.
- Hầu hết thị trường nhiên liệu dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao (HSFO) dự kiến sẽ sớm được thay thế bằng các lựa chọn thay thế có hàm lượng lưu huỳnh thấp. Hầu hết VLSFO hiện có trên thị trường được pha trộn từ các thành phần cặn và chưng cất, được pha trộn với nhiều loại máy cắt khác nhau có lưu huỳnh và độ nhớt khác nhau để tạo ra sản phẩm theo đặc điểm kỹ thuật.
- VLSFO đã trở nên cực kỳ phổ biến ở Rotterdam, cảng hầm trú ẩn lớn nhất Châu Âu. Trong Quý 4 năm 2021, cảng Rotterdam chứng kiến doanh số bán VLSFO tăng 3,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, nhu cầu về VLSFO đã giảm sau tháng 1 năm 2020 do sự gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu, nhu cầu đối với hàng hóa và sản phẩm nói chung giảm, việc áp dụng lệnh phong tỏa ở hầu hết các quốc gia và suy thoái kinh tế toàn cầu.
- Một số nhà cung cấp nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp đã mở rộng sự hiện diện của họ để cung cấp nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp sau khi IMO 2020 được áp dụng. Ví dụ, nhà sản xuất năng lượng Tây Ban Nha, Repsol, đã mở rộng các địa điểm ở Tây Ban Nha để có thể cung cấp dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp. (VLSFO).
- Nhu cầu về VLSFO đang phục hồi với tốc độ đáng kể. Nhu cầu về VLSFO dự kiến sẽ tăng do việc mở tất cả các tuyến thương mại và tăng giá tương đối, do đó chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo.
Đức thống trị thị trường
- Đức luôn là một quốc gia vận chuyển quan trọng và là một trong những quốc gia vận chuyển lớn nhất trong Liên minh Châu Âu. Đức có hơn 360 công ty vận tải hoạt động tính đến năm 2021. Ngoài ra, tính theo đơn vị tương đương 20 feet (TEU), Đức là một trong những quốc gia lớn nhất trong lĩnh vực vận tải container trên toàn cầu.
- Khoảng 90% hàng hóa từ Đức được vận chuyển bằng tàu. Ý nghĩa của IMO 2020, từ tháng 1 năm 2020, đã dẫn đến việc chuyển sang nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp hoặc lắp đặt máy lọc để giảm khí thải. Việc chuyển đổi sang sử dụng tàu chạy bằng nhiên liệu LNG bị hạn chế đối với các tàu mới đóng do chi phí sửa đổi để thay thế động cơ cao hơn.
- Tổng cộng có hơn 70 cảng ở Đức tính đến năm 2021. Chúng bao gồm các cảng đa năng lớn như Cảng Hamburg, Emden, Kiel, Bremen, Rostock, Wismar, v.v.
- Cảng Hamburg là một cảng biển quan trọng và nổi tiếng quốc tế ở Đức. Theo thống kê xếp hạng năm 2019, xét về sức chứa container, cảng này đứng thứ nhất ở Đức, thứ hai trên toàn châu Âu và thứ 11 trong số các cảng khác trên thế giới. Một số nhà cung cấp nhiên liệu cho cảng này là Addax Bunkering Services Germany GmbH, Baluco, Broring Oil Trading GmbH, Deutsche Calpam GmbH, North Sea Bunker GmbH, Shell Marine Products Ltd, Total Marine Fuels, Maxcom Bunker SpA, v.v.
- Do đó, nhờ những điểm trên, Đức được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành nhiên liệu Bunker Châu Âu
Thị trường nhiên liệu hầm trú ẩn châu Âu bị phân mảnh vừa phải. Một số công ty lớn bao gồm Gazprom Neft PJSC, BP PLC, Shell PLC, TotalEnergies SE và AP Moeller Maersk AS.
Các nhà lãnh đạo thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu
-
Gazprom Neft PJSC
-
AP Moeller Maersk A/S
-
BP PLC
-
Shell PLC
-
TotalEnergies SE
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu
- Vào tháng 7 năm 2021, nhà cung cấp khí đốt tự nhiên Gasnor của Na Uy đã ký thỏa thuận cung cấp LNG với công ty dầu khí Wintershall Dea của Đức. Gasnor sẽ cung cấp LNG cho tàu tiếp tế ngoài khơi Viking Princess undefined phục vụ trên Thềm lục địa Na Uy. Con tàu này thuộc sở hữu của Eidesvik Offshore và được ký hợp đồng phục vụ Wintershall Dea kể từ tháng 9 năm 2020. LNG sẽ được lấy từ kho chứa nhiên liệu tại Căn cứ Mongstad, Na Uy.
Báo cáo thị trường nhiên liệu Bunker Châu Âu - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
1.1 Phạm vi nghiên cứu
1.2 Định nghĩa thị trường
1.3 Giả định nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
4.1 Giới thiệu
4.2 Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu tính bằng tỷ USD, đến năm 2027
4.3 Xu hướng và sự phát triển gần đây
4.4 Chính sách và quy định của Chính phủ
4.5 Động lực thị trường
4.5.1 Trình điều khiển
4.5.2 Hạn chế
4.6 Phân tích chuỗi cung ứng
4.7 Phân tích năm lực lượng của Porter
4.7.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
4.7.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
4.7.3 Mối đe dọa của những người mới
4.7.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
4.7.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
5.1 Loại nhiên liệu
5.1.1 Dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao (HSFO)
5.1.2 Dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp (VLSFO)
5.1.3 Dầu khí hàng hải (MGO)
5.1.4 Các loại nhiên liệu khác
5.2 Loại tàu
5.2.1 Hàng hóa nói chung
5.2.2 Hộp đựng
5.2.3 tàu chở dầu
5.2.4 Chuyên chở khối lượng lớn
5.2.5 Các loại tàu khác
5.3 Địa lý
5.3.1 Vương quốc Anh
5.3.2 nước Đức
5.3.3 Na Uy
5.3.4 Tây ban nha
5.3.5 Phần còn lại của châu Âu
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
6.2 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
6.3 Hồ sơ công ty
6.3.1 Fuel Suppliers
6.3.1.1 Tập đoàn Exxon Mobil
6.3.1.2 PLC vỏ
6.3.1.3 Gazprom Neft PJSC
6.3.1.4 PLC PLC
6.3.1.5 Công ty dầu mỏ Lukoil PJSC
6.3.1.6 Tổng năng lượng SE
6.3.1.7 Tập đoàn Chevron
6.3.1.8 Bunker giữ AS
6.3.1.9 Bomin Bunker Holding GmbH & Co. KILÔGAM
6.3.2 Ship Owners
6.3.2.1 AP Moeller Maersk NHƯ
6.3.2.2 Công ty vận tải Địa Trung Hải SA
6.3.2.3 Công ty TNHH COSCO Holdings Trung Quốc
6.3.2.4 Tập đoàn CMA CGM
6.3.2.5 Hapag-Lloyd AG
6.3.2.6 Ocean Network Express
6.3.2.7 Công ty TNHH Evergreen Marine Đài Loan
6.3.2.8 Tổng công ty vận tải biển Yang Ming
6.3.2.9 Công ty HMM Công ty TNHH
6.3.2.10 Công ty TNHH Pacific International Lines
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp nhiên liệu Bunker Châu Âu
Báo cáo thị trường nhiên liệu hầm châu Âu bao gồm:.
Loại nhiên liệu | ||
| ||
| ||
| ||
|
Loại tàu | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Địa lý | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nhiên liệu Bunker Châu Âu
Quy mô thị trường nhiên liệu Bunker châu Âu hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường nhiên liệu Bunker Châu Âu dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 7% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)
Ai là người chơi chính trong Thị trường Nhiên liệu Bunker Châu Âu?
Gazprom Neft PJSC, AP Moeller Maersk A/S, BP PLC, Shell PLC, TotalEnergies SE là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Nhiên liệu Bunker Châu Âu.
Thị trường Nhiên liệu Bunker Châu Âu này diễn ra trong những năm nào?
Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Nhiên liệu Bunker Châu Âu trong các năm 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Nhiên liệu Bunker Châu Âu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.
Báo cáo ngành nhiên liệu Bunker châu Âu
Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nhiên liệu Bunker Châu Âu năm 2024, được tạo bởi Mordor Intelligence™ Industry Reports. Phân tích Nhiên liệu Bunker Châu Âu bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.