Quy mô thị trường chất kích thích sinh học Châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 | |
Quy Mô Thị Trường (2024) | USD 1.59 tỷ | |
Quy Mô Thị Trường (2029) | USD 2.34 tỷ | |
Tập Trung Thị Trường | Cao | |
Chia sẻ lớn nhất theo hình thức | Axit amin | |
CAGR(2024 - 2029) | 8.03 % | |
Chia sẻ lớn nhất theo quốc gia | Pháp | |
Những người chơi chính |
||
|
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường chất kích thích sinh học Châu Âu
Quy mô thị trường chất kích thích sinh học châu Âu ước tính đạt 1,59 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 2,34 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,03% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Axit amin là dạng lớn nhất Axit amin là chất kích thích sinh học được tiêu thụ nhiều nhất ở Châu Âu. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, đặc biệt là trong điều kiện căng thẳng phi sinh học và sinh học.
- Axit Fulvic là dạng phát triển nhanh nhất Axit Fulvic hỗ trợ tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng và do đó cải thiện sự tăng trưởng và năng suất của cây trồng. Cây trồng trên đồng ruộng thống trị thị trường axit fulvic với thị phần 78,7% vào năm 2022.
- Cây trồng theo hàng là loại cây trồng lớn nhất Sự thống trị của cây trồng theo hàng chủ yếu là do diện tích canh tác lớn trong khu vực, chiếm khoảng 82,3% tổng diện tích cây trồng hữu cơ trong khu vực vào năm 2022.
- Pháp là quốc gia lớn nhất Pháp là thị trường lớn nhất về chất kích thích sinh học ở khu vực Châu Âu. Axit amin thống trị thị trường chất kích thích sinh học ở Pháp khi đóng góp vào thị phần 77,6% vào năm 2022.
Axit amin là dạng lớn nhất
- Chất kích thích sinh học đề cập đến các chất và vi sinh vật được sử dụng để cải thiện sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. Ở châu Âu, thị trường chất kích thích sinh học được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng đáng kể, ước tính khoảng 53,3%, trong giai đoạn dự báo. Axit humic, axit fulvic, axit amin, chất thủy phân protein, chiết xuất rong biển và các chất kích thích sinh học khác, chẳng hạn như các dẫn xuất thực vật và động vật, là những chất kích thích sinh học được sử dụng phổ biến nhất ở Châu Âu.
- Axit amin chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường chất kích thích sinh học châu Âu, chiếm 56,7% vào năm 2022. Điều này là do khả năng tăng cường sức khỏe thực vật và khả năng chịu đựng căng thẳng cũng như tác dụng chelat của chúng giúp bảo vệ thực vật khỏi kim loại nặng và góp phần di chuyển vi chất dinh dưỡng và sự mua lại.
- Việc sử dụng chất kích thích sinh học trên lá có hiệu quả thông qua sự hấp thụ của các tế bào trung mô qua lớp biểu bì và tế bào biểu bì. Khi được cung cấp qua đất, sự hấp thụ xảy ra thông qua các tế bào biểu bì rễ và được phân phối lại qua mạch gỗ.
- Thị trường chất kích thích sinh học cho cây trồng theo hàng đang chiếm ưu thế, chiếm thị phần 78,1% vào năm 2022 và dự kiến sẽ tăng 62,0% trong giai đoạn dự báo (2023-2029). Điều này là do diện tích trồng cây theo hàng đáng kể, chiếm 82,3% tổng diện tích cây trồng hữu cơ trong khu vực vào năm 2022.
- Nhận thức ngày càng tăng về lợi ích của chất kích thích sinh học ở nông dân trong việc tăng cường sức đề kháng của cây trồng đối với căng thẳng sinh học và phi sinh học, cải thiện sự hấp thụ chất dinh dưỡng và ứng dụng của chúng trong cả trang trại hữu cơ và phi hữu cơ dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo (2023-2029).
Pháp là quốc gia lớn nhất
- Thị trường chất kích thích sinh học ở Châu Âu do Pháp thống trị, nước này chiếm 18,0% thị phần vào năm 2022. Nông dân Pháp đang áp dụng chất kích thích sinh học như một giải pháp thay thế cho đầu vào hóa chất thâm canh, phù hợp với các mục tiêu chính sách công nhằm giảm sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.
- Ý là thị trường lớn thứ hai và phát triển nhanh nhất. Dự kiến sẽ có CAGR 7,0% trong giai đoạn dự báo. Tỷ lệ áp dụng canh tác hữu cơ cao ở Ý, với 15,0% đất nông nghiệp được canh tác hữu cơ, đang góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường. Đức là thị trường lớn thứ ba, với thị phần 12,4% và việc các cơ quan quản lý hình thành các quy định rõ ràng có thể củng cố thị trường hơn nữa.
- Việc các cơ quan quản lý xây dựng các quy định rõ ràng có thể giúp ích hơn nữa trong việc củng cố thị trường chất kích thích sinh học trong nước. Vào tháng 5 năm 2020, Chiến lược từ trang trại đến bàn ăn của Ủy ban Châu Âu tuyên bố rằng hữu cơ là lĩnh vực then chốt để đạt được tham vọng thực phẩm của Thỏa thuận Xanh Châu Âu. Chiến lược này cũng nêu rõ rằng thị trường thực phẩm hữu cơ sẽ tiếp tục phát triển và do đó, canh tác hữu cơ cần được thúc đẩy hơn nữa. EU đã phát triển các tiêu chuẩn nghiêm ngặt để khuyến khích canh tác hữu cơ và nâng cao an toàn sinh thái, góp phần vào sự phát triển của thị trường chất kích thích sinh học.
- Chất kích thích sinh học đang được áp dụng rộng rãi hơn khi mọi người nhận thức rõ hơn về tác động tiêu cực của thuốc trừ sâu và phân bón được sản xuất bằng hóa chất đối với sức khỏe con người. Chất kích thích sinh học cũng không độc hại và không làm ô nhiễm đất, góp phần hơn nữa vào việc áp dụng chúng ngày càng tăng trên khắp châu Âu.
Tổng quan về ngành công nghiệp kích thích sinh học Châu Âu
Thị trường chất kích thích sinh học châu Âu bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 5,76%. Các công ty lớn trong thị trường này là Agronutrition, BioAtlantis Ltd, Biolchim SPA, Trade Corporation International và Valagro (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường chất kích thích sinh học Châu Âu
Agronutrition
BioAtlantis Ltd
Biolchim SPA
Trade Corporation International
Valagro
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường chất kích thích sinh học châu Âu
- Tháng 9 năm 2021 Tradecorp ra mắt Biimore trên toàn thế giới, một chất kích thích sinh học thu được từ quá trình lên men thực vật. Biimore được tạo thành từ sự kết hợp độc đáo của các hợp chất sơ cấp và thứ cấp, axit amin L-α, vitamin, đường và dấu vết của các hợp chất tự nhiên khác.
- Tháng 1 năm 2021 Atlántica Agrícola đã phát triển Micomix, một chất kích thích sinh học có thành phần chủ yếu là nấm mycorrhizal, vi khuẩn rhizobacteria và các vi chất dinh dưỡng chelat. Sự hiện diện và phát triển của các vi sinh vật này trong vùng rễ tạo ra mối quan hệ cộng sinh với cây trồng, giúp cây hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng khoáng, đồng thời tăng khả năng chống chịu stress nước và muối.
- Tháng 10 năm 2018 Atlántica Agrícola giới thiệu Razormin, một chất kích thích sinh học có tác dụng ra rễ tuyệt vời với công thức cân bằng tốt giúp tạo ra rễ và sau đó là sự phát triển khối lượng rễ và lá của cây, do đó kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào. Sự hiện diện của axit amin và polysacarit tạo điều kiện thuận lợi cho việc hấp thụ các chất dinh dưỡng (cả vĩ mô và vi mô), giúp cây phát triển tốt hơn.
Báo cáo thị trường chất kích thích sinh học Châu Âu - Mục lục
TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
BÁO CÁO ƯU ĐÃI
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
2.1. Diện tích canh tác hữu cơ
2.2. Chi tiêu bình quân đầu người cho các sản phẩm hữu cơ
2.3. Khung pháp lý
2.4. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
3. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
3.1. Hình thức
3.1.1. Axit amin
3.1.2. Axit Fulvic
3.1.3. Axit humic
3.1.4. Thủy phân protein
3.1.5. Chiết xuất rong biển
3.1.6. Các chất kích thích Bionema khác
3.2. Loại cắt
3.2.1. Cây trồng tiền mặt
3.2.2. Cây trồng làm vườn
3.2.3. cây trồng theo hàng
3.3. Quốc gia
3.3.1. Pháp
3.3.2. nước Đức
3.3.3. Nước Ý
3.3.4. nước Hà Lan
3.3.5. Nga
3.3.6. Tây ban nha
3.3.7. Thổ Nhĩ Kỳ
3.3.8. Vương quốc Anh
3.3.9. Phần còn lại của châu Âu
4. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
4.1. Những bước đi chiến lược quan trọng
4.2. Phân tích thị phần
4.3. Cảnh quan công ty
4.4. Hồ sơ công ty
4.4.1. AGLUKON Spezialduenger GmbH & Co.
4.4.2. Agronutrition
4.4.3. Atlántica Agrícola
4.4.4. BioAtlantis Ltd
4.4.5. Biolchim SPA
4.4.6. sinh học
4.4.7. Ficosterra
4.4.8. Green Has Italia S.p.A
4.4.9. Trade Corporation International
4.4.10. Valagro
5. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO NÔNG NGHIỆP SINH HỌC
6. RUỘT THỪA
6.1. Tổng quan toàn cầu
6.1.1. Tổng quan
6.1.2. Khung năm lực lượng của Porter
6.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
6.1.4. Động lực thị trường (DRO)
6.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo
6.3. Danh sách bảng & hình
6,4. Thông tin chi tiết chính
6,5. Gói dữ liệu
6,6. Bảng chú giải thuật ngữ
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, KHU VỰC TRỒNG TRỒNG HỮU CƠ, HECTARES, 2017 - 2022
- Hình 2:
- THỊ TRƯỜNG KÍCH THÍCH SINH HỌC CHÂU ÂU, CHI TIÊU TRÊN ĐẦU NGƯỜI CHO CÁC SẢN PHẨM HỮU CƠ, USD, 2017 - 2022
- Hình 3:
- THỊ TRƯỜNG KÍCH THÍCH SINH HỌC CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 4:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 5:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 6:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 7:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO HÌNH THỨC, 2017 - 2029
- Hình 8:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2017 - 2029
- Hình 9:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 10:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 11:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 12:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 13:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 14:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 15:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 16:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 17:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 18:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 19:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 20:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 21:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 22:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 23:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 24:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN MET, 2017 - 2029
- Hình 25:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 26:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
- Hình 27:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
- Hình 28:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 29:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2017 - 2029
- Hình 30:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2017 - 2029
- Hình 31:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
- Hình 32:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 33:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 34:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
- Hình 35:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 36:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 37:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
- Hình 38:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 39:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 40:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 41:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 42:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO QUỐC GIA, 2017 - 2029
- Hình 43:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO QUỐC GIA, 2017 - 2029
- Hình 44:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 45:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 46:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 47:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 48:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 49:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 50:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 51:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 52:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 53:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 54:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 55:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 56:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 57:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 58:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 59:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 60:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 61:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 62:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 63:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 64:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 65:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 66:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 67:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 68:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
- Hình 69:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
- Hình 70:
- THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHÂU ÂU, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
- Hình 71:
- THỊ TRƯỜNG KÍCH THÍCH SINH HỌC CHÂU ÂU, CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHẤT, THEO SỐ CHUYẾN ĐI CHIẾN LƯỢC, 2017-2022
- Hình 72:
- THỊ TRƯỜNG KÍCH THÍCH SINH HỌC CHÂU ÂU, CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ÁP DỤNG NHẤT, 2017-2022
- Hình 73:
- THỊ PHẦN KÍCH THÍCH SINH HỌC CHÂU ÂU(%), THEO NHỮNG NGƯỜI CHƠI CHÍNH, 2022
Phân khúc ngành công nghiệp chất kích thích sinh học Châu Âu
Axit amin, Axit Fulvic, Axit Humic, Protein thủy phân, Chiết xuất rong biển được trình bày dưới dạng các phân đoạn theo Mẫu. Cây trồng thương mại, Cây trồng làm vườn, Cây trồng theo hàng được chia thành các phân khúc theo Loại cây trồng. Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Nga, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh được chia thành các phân khúc theo Quốc gia.Hình thức | |
Axit amin | |
Axit Fulvic | |
Axit humic | |
Thủy phân protein | |
Chiết xuất rong biển | |
Các chất kích thích Bionema khác |
Loại cắt | |
Cây trồng tiền mặt | |
Cây trồng làm vườn | |
cây trồng theo hàng |
Quốc gia | |
Pháp | |
nước Đức | |
Nước Ý | |
nước Hà Lan | |
Nga | |
Tây ban nha | |
Thổ Nhĩ Kỳ | |
Vương quốc Anh | |
Phần còn lại của châu Âu |
Định nghĩa thị trường
- TỶ SUẤT LIỀU TRUNG BÌNH - Điều này đề cập đến khối lượng trung bình của chất kích thích sinh học được áp dụng trên mỗi ha đất nông nghiệp ở khu vực/quốc gia tương ứng.
- LOẠI CÂY TRỒNG - Cây trồng theo hàng Ngũ cốc, đậu, hạt có dầu và cây trồng làm thức ăn gia súc Làm vườn Trái cây và rau quả, Cây trồng thương mại Cây trồng và gia vị.
- CHỨC NĂNG - Chất kích thích sinh học
- MỨC ƯỚC TÍNH THỊ TRƯỜNG - Ước tính thị trường cho các loại chất kích thích sinh học khác nhau đã được thực hiện ở cấp độ sản phẩm.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.