Quy mô thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2015 - 2026 | |
Thể Tích Thị Trường (2024) | 3.20 tỷ lít | |
Thể Tích Thị Trường (2026) | 3.32 tỷ lít | |
Tập Trung Thị Trường | Cao | |
Tỷ trọng lớn nhất theo loại phương tiện | Xe chở khách | |
CAGR(2024 - 2026) | 1.86 % | |
Chia sẻ lớn nhất theo quốc gia | Nga | |
Những người chơi chính |
||
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu
Quy mô thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu ước tính là 3,20 tỷ lít vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 3,32 tỷ lít vào năm 2026, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 1,86% trong giai đoạn dự báo (2024-2026).
- Phân khúc lớn nhất theo loại phương tiện - Phương tiện chở khách Mức tiêu thụ dầu nhớt cao nhất từ lĩnh vực phương tiện chở khách ở Châu Âu là do tỷ lệ di chuyển hàng năm cao và yêu cầu thay dầu thường xuyên.
- Phân khúc nhanh nhất theo loại phương tiện - Phương tiện chở khách Sự phục hồi dự kiến về doanh số và sản xuất xe chở khách ở Châu Âu từ năm 2021 có thể sẽ thúc đẩy nhu cầu về dầu nhờn trong khu vực trong giai đoạn dự báo.
- Thị trường quốc gia lớn nhất - Nga Mức tiêu thụ dầu nhờn cao nhất ở Nga là do lượng xe tải thương mại đông đảo với tuổi thọ trung bình cao và phụ thuộc nhiều vào dầu nhờn gốc khoáng.
- Thị trường quốc gia tăng trưởng nhanh nhất - Ba Lan Sự gia tăng doanh số bán và sản xuất ô tô và xe tải đã qua sử dụng dự kiến sẽ thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của dầu nhờn ô tô ở Ba Lan nhanh hơn so với các quốc gia khác.
Phân khúc lớn nhất theo loại phương tiện Xe chở khách
- Tại châu Âu, xe chở khách chiếm 78,28% tổng số phương tiện giao thông đường bộ trong năm 2020, tiếp theo là xe thương mại và xe máy với tỷ lệ lần lượt là 12,27% và 9,44%.
- Phân khúc xe du lịch chiếm tỷ trọng cao nhất với 54,57% trong tổng lượng tiêu thụ dầu nhớt ô tô vào năm 2020, tiếp theo là phân khúc xe thương mại với thị phần 44,42%. Trong cùng năm đó, các hạn chế đi lại nhằm hạn chế COVID-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến việc bán và sản xuất xe chở khách.
- Trong nửa đầu năm 2021, làn sóng thứ hai của dịch Covid-19 khiến doanh số phục hồi chậm hơn dự kiến. Sự thiếu hụt chất bán dẫn ảnh hưởng đến sản xuất ở phân khúc xe chở khách. Tuy nhiên, với sự phục hồi dự kiến trong sản xuất từ năm 2022 và doanh số bán hàng tăng, phân khúc xe du lịch dự kiến sẽ ghi nhận tốc độ CAGR cao nhất là 3,14% trong giai đoạn dự báo.
Quốc gia lớn nhất Nga
- Tại châu Âu, mức tiêu thụ dầu nhớt ô tô cao nhất ở Nga, tiếp theo là Đức và Pháp. Năm 2020, Nga chiếm khoảng 18,73% tổng lượng dầu nhớt tiêu thụ trong khu vực. Nga cũng ghi nhận thị phần lớn nhất về tiêu thụ dầu và mỡ bôi trơn động cơ, lần lượt khoảng 20,6% và 14,03%.
- Đức ghi nhận thị phần lớn nhất với 17,47% trong dầu truyền động và 13,84% trong dầu thủy lực trong năm 2020. Tuy nhiên, đợt bùng phát COVID-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất và bán hàng trong khu vực.
- Nửa đầu năm 2021, các nước châu Âu trải qua làn sóng COVID-19 thứ hai, ảnh hưởng đến doanh số bán hàng. Sản xuất cũng bị ảnh hưởng do thiếu chất bán dẫn. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của ngành ô tô có thể sẽ cải thiện từ năm 2022, do đó cho thấy tốc độ CAGR của thị trường dầu nhờn châu Âu là 2,49%.
Tổng quan về ngành dầu nhớt ô tô Châu Âu
Thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu được củng cố vừa phải, với năm công ty hàng đầu chiếm 49,73%. Các công ty lớn trong thị trường này là BP PLC (Castrol), ExxonMobil Corporation, LUKOIL, Royal Dutch Shell Plc và TotalEnergies (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu
BP PLC (Castrol)
ExxonMobil Corporation
LUKOIL
Royal Dutch Shell Plc
TotalEnergies
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường dầu nhớt ô tô châu Âu
- Tháng 1 năm 2022 Có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4, Tập đoàn ExxonMobil được tổ chức theo ba ngành nghề kinh doanh - Công ty thượng nguồn ExxonMobil, Giải pháp sản phẩm ExxonMobil và Giải pháp cácbon thấp ExxonMobil.
- Tháng 9 năm 2021 Tập đoàn Lukoil và Daimler AG, một trong những nhà sản xuất ô tô lớn trên thế giới, đã mở rộng mối quan hệ của họ trong nguồn cung cấp dầu bôi trơn đầu tiên của Lukoil cho động cơ xe khách cao cấp của thương hiệu. Dầu động cơ Lukoil Genesis có độ nhớt thấp, được phát triển bởi LLK-International (công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của PJSC LUKOIL) cho động cơ xăng và diesel hiện đại của nhà sản xuất ô tô tuân thủ một trong những tiêu chuẩn đổ đầy lần đầu mới nhất, sẽ được thêm vào danh mục sản phẩm. So với thế hệ trước, sản phẩm mới mang lại khả năng bảo vệ động cơ đáng tin cậy và tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
- Tháng 6 năm 2021 TotalEnergies và nhóm Stellantis nối lại quan hệ đối tác để hợp tác trên các phân khúc khác nhau. Cùng với việc đổi mới quan hệ đối tác với Peugeot, Citroën và DS Automobiles, sự hợp tác mới cũng mở rộng sang Opel và Vauxhall. Sự hợp tác này bao gồm việc phát triển và đổi mới chất bôi trơn, lần đầu sử dụng các loại xe của nhóm Stellantis, khuyến nghị về chất bôi trơn Quartz và việc sử dụng chung các trạm sạc do TotalEnergies vận hành, cùng với các tổ chức khác.
Báo cáo thị trường dầu nhớt ô tô Châu Âu - Mục lục
1. Tóm tắt điều hành & những phát hiện chính
2. Giới thiệu
2.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
2.2. Phạm vi nghiên cứu
2.3. Phương pháp nghiên cứu
3. Xu hướng ngành chính
3.1. Xu hướng công nghiệp ô tô
3.2. Khung pháp lý
3.3. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
4. Phân khúc thị trường
4.1. Theo loại xe
4.1.1. Xe thương mại
4.1.2. Xe máy
4.1.3. Xe chở khách
4.2. Theo loại sản phẩm
4.2.1. Dầu động cơ
4.2.2. Mỡ
4.2.3. Chất lỏng thủy lực
4.2.4. Dầu truyền động & bánh răng
4.3. Theo quốc gia
4.3.1. Bulgaria
4.3.2. Pháp
4.3.3. nước Đức
4.3.4. Nước Ý
4.3.5. Na Uy
4.3.6. Ba Lan
4.3.7. Nga
4.3.8. Tây ban nha
4.3.9. Vương quốc Anh
4.3.10. Phần còn lại của châu Âu
5. Bối cảnh cạnh tranh
5.1. Những bước đi chiến lược quan trọng
5.2. Phân tích thị phần
5.3. Hồ sơ công ty
5.3.1. BP PLC (Castrol)
5.3.2. CHEVRON CORPORATION
5.3.3. Eni SpA
5.3.4. ExxonMobil Corporation
5.3.5. FUCHS
5.3.6. Gazprom
5.3.7. LIQUI MOLY
5.3.8. LUKOIL
5.3.9. Motul
5.3.10. PETRONAS Lubricants International
5.3.11. Rosneft
5.3.12. Royal Dutch Shell Plc
5.3.13. TotalEnergies
6. ruột thừa
6.1. Phụ lục-1 Tài liệu tham khảo
6.2. Phụ lục-2 Danh sách bảng và hình
7. Các câu hỏi chiến lược quan trọng dành cho CEO ngành dầu nhờn
Danh sách Bảng & Hình ảnh
- Hình 1:
- SỐ DÂN SỐ XE, SỐ ĐƠN VỊ, CHÂU ÂU, 2015 - 2026
- Hình 2:
- XE THƯƠNG MẠI DÂN SỐ, SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ, CHÂU ÂU, 2015 - 2026
- Hình 3:
- DÂN SỐ XE MÁY, SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ, CHÂU ÂU, 2015 - 2026
- Hình 4:
- SỐ LƯỢNG XE HÀNH KHÁCH, SỐ ĐƠN VỊ, CHÂU ÂU, 2015 - 2026
- Hình 5:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG TÍNH THEO LÍT, THEO LOẠI XE, 2015-2026
- Hình 6:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI XE, NĂM 2020
- Hình 7:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG LÍT, XE THƯƠNG MẠI, 2015-2026
- Hình 8:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, XE THƯƠNG MẠI, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM NĂM 2020
- Hình 9:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, XE MÁY, 2015-2026
- Hình 10:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, XE MÁY, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM NĂM 2020
- Hình 11:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG LÍT, XE HÀNH KHÁCH, 2015-2026
- Hình 12:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, XE HÀNH KHÁCH, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM NĂM 2020
- Hình 13:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG TÍNH THEO LÍT, THEO LOẠI SẢN PHẨM, 2015-2026
- Hình 14:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 15:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, DẦU ĐỘNG CƠ, 2015-2026
- Hình 16:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, DẦU ĐỘNG CƠ, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI XE, NĂM 2020
- Hình 17:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG LÍT, MỠ MỠ, 2015-2026
- Hình 18:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, Mỡ Mỡ, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI XE, NĂM 2020
- Hình 19:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, DẦU THỦY LỰC, 2015-2026
- Hình 20:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, DẦU THỦY LỰC, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI XE, NĂM 2020
- Hình 21:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG LÍT, DẦU TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG, 2015-2026
- Hình 22:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, DẦU TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI XE, NĂM 2020
- Hình 23:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG TÍNH THEO LÍT, THEO QUỐC GIA, 2015-2026
- Hình 24:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO QUỐC GIA, NĂM 2020
- Hình 25:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, BULGARIA, 2015-2026
- Hình 26:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, BULGARIA, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 27:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, PHÁP, 2015-2026
- Hình 28:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, PHÁP, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 29:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, ĐỨC, 2015-2026
- Hình 30:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, ĐỨC, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 31:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, Ý, 2015-2026
- Hình 32:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, Ý, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 33:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, Na Uy, 2015-2026
- Hình 34:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, NA UY, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 35:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, BA LAN, 2015-2026
- Hình 36:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, BA LAN, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 37:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, NGA, 2015-2026
- Hình 38:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, NGA, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 39:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, SỐ LƯỢNG LÍT, TÂY BAN NHA, 2015-2026
- Hình 40:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, TÂY BAN NHA, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 41:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG tính bằng LÍT, VƯƠNG QUỐC ANH, 2015-2026
- Hình 42:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, VƯƠNG QUỐC ANH, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 43:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, KHỐI LƯỢNG tính bằng lít, phần còn lại của CHÂU ÂU, 2015-2026
- Hình 44:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, Phần còn lại của CHÂU ÂU, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG (%), THEO LOẠI SẢN PHẨM, NĂM 2020
- Hình 45:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHẤT, THEO SỐ CHUYẾN ĐI CHIẾN LƯỢC NĂM 2018 - 2021
- Hình 46:
- THỊ TRƯỜNG DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU, CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ÁP DỤNG NHẤT NĂM 2018 - 2021
- Hình 47:
- THỊ PHẦN DẦU NHỚT Ô TÔ CHÂU ÂU(%), THEO NHÀ CHƠI CHÍNH, 2019
Phân khúc ngành dầu nhớt ô tô Châu Âu
Theo loại xe | |
Xe thương mại | |
Xe máy | |
Xe chở khách |
Theo loại sản phẩm | |
Dầu động cơ | |
Mỡ | |
Chất lỏng thủy lực | |
Dầu truyền động & bánh răng |
Theo quốc gia | |
Bulgaria | |
Pháp | |
nước Đức | |
Nước Ý | |
Na Uy | |
Ba Lan | |
Nga | |
Tây ban nha | |
Vương quốc Anh | |
Phần còn lại của châu Âu |
Định nghĩa thị trường
- Loại xe - Xe chở khách, Xe thương mại và Xe máy được xem xét trong thị trường dầu nhớt ô tô.
- Loại sản phẩm - Với mục đích của nghiên cứu này, các sản phẩm bôi trơn như dầu động cơ, dầu hộp số và hộp số, chất lỏng thủy lực và mỡ bôi trơn sẽ được xem xét.
- Nạp tiền dịch vụ - Theo nghiên cứu, việc bổ sung dịch vụ/bảo trì được xem xét khi tính toán mức tiêu thụ dầu bôi trơn cho từng phương tiện.
- Nhà máy điền - Nghiên cứu này đang xem xét việc bổ sung dầu nhớt đầu tiên cho các phương tiện sản xuất mới.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo một phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1: Xác định Biến Khóa: Các biến khóa có thể đo lường (ngành công nghiệp và ngoài) liên quan đến phân đoạn sản phẩm cụ thể và quốc gia được chọn từ một nhóm các biến và yếu tố liên quan dựa trên nghiên cứu bàn và đánh giá văn học; cùng với các đầu vào chuyên gia chính. Những biến này được xác nhận thêm thông qua mô hình hồi quy (nếu cần).
- Bước 2: Xây dựng Mô hình Thị trường: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến và yếu tố được xác định trong Bước 1 được kiểm tra đối với các con số thị trường lịch sử có sẵn. Thông qua một quá trình lặp lại, các biến cần thiết cho dự báo thị trường được đặt và mô hình được xây dựng dựa trên các biến này.
- Bước 3: Xác nhận và Hoàn thành: Trong bước quan trọng này, tất cả các con số thị trường, biến số và cuộc gọi của các nhà phân tích được xác nhận thông qua một mạng lưới rộng lớn các chuyên gia nghiên cứu chính thống từ thị trường nghiên cứu. Các người tham gia được chọn trên các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh toàn diện về thị trường nghiên cứu.
- Bước 4: Đầu ra Nghiên cứu: Báo cáo hợp tác, Nhiệm vụ Tư vấn Tùy chỉnh, Cơ sở dữ liệu & Nền tảng Đăng ký.