Phân tích thị phần và quy mô thị trường chất nhũ hóa - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo thị trường chất nhũ hóa được phân đoạn theo nguồn (dựa trên sinh học và tổng hợp), ứng dụng (sản phẩm thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm, mỏ dầu, hóa chất nông nghiệp và các ứng dụng khác) và địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở giá trị (USD).

Phân tích thị phần và quy mô thị trường chất nhũ hóa - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Chất nhũ hóa Quy mô thị trường

Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 9.97 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 12.13 Billion
CAGR (2024 - 2029) 4.00 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Châu á Thái Bình Dương
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Giấy Phép Người Dùng Cá Nhân

$4750

Giấy Phép Đội Nhóm

$5250

Giấy Phép Tổ Chức

$8750

Đặt Sách Trước 30th Apr 2025

Phân tích thị trường chất nhũ hóa

Quy mô Thị trường Chất nhũ hóa ước tính đạt 9,59 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 11,97 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR lớn hơn 4% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Đại dịch COVID-19 đã tác động tiêu cực đến thị trường chất nhũ hóa do làm gián đoạn quá trình sản xuất và phân phối. Điều này là do các yếu tố như khó có được nguyên liệu thô, hạn chế qua biên giới và khả năng tiếp cận lao động hạn chế. Kết quả là năng lực cung cấp và chế biến giảm dẫn đến điều kiện bán hàng trở nên tồi tệ hơn và các hoạt động sản xuất và thị trường bị trì hoãn. Tuy nhiên, thị trường đã phục hồi ổn định sau đó và đang tăng trưởng với tốc độ vừa phải do lượng tiêu thụ chất nhũ hóa từ các ngành công nghiệp khác nhau tăng lên sau đại dịch.

Việc sử dụng ngày càng nhiều chất nhũ hóa trong các sản phẩm thực phẩm và nhu cầu ngày càng tăng đối với thực phẩm đóng gói và chế biến sẵn là động lực chính của thị trường này.

Mặt khác, các quy định nghiêm ngặt của chính phủ và sự sẵn có của các sản phẩm thay thế gần gũi, chẳng hạn như enzyme, có thể cản trở sự phát triển của thị trường chất nhũ hóa.

Việc phát triển nghiên cứu và phát triển chất nhũ hóa như chất đa năng trong chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm được kỳ vọng sẽ tạo ra cơ hội mới cho thị trường phát triển.

Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương thống trị thị trường trên toàn cầu, với mức tiêu thụ đáng kể nhất từ ​​​​các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản. Là người tiêu dùng lớn nhất.

Tổng quan về ngành chất nhũ hóa

Thị trường chất nhũ hóa rất phân mảnh. Những công ty lớn (không theo bất kỳ thứ tự cụ thể nào) bao gồm BASF SE, DuPont, Kerry Inc., Akzo Nobel NV và Corbion, cùng với những công ty khác.

Dẫn đầu thị trường chất nhũ hóa

  1. BASF SE

  2. DuPont

  3. Kerry Inc

  4. Akzo Nobel N.V.

  5. Corbion

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường chất nhũ hóa

Tháng 9 năm 2022 BASF SE và công ty khởi nghiệp công nghệ RiKarbon Inc. của Hoa Kỳ công bố quan hệ đối tác đổi mới về chất làm mềm có nguồn gốc từ rác thải sinh học. Bằng cách này, công ty hợp tác đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình và đang hướng tới sự bền vững.

Tháng 9 năm 2022 Evonik Industries AG tăng công suất của hai nhóm sản phẩm phụ gia dành cho sơn kiến ​​trúc chất kỵ nước TEGO Phobe và chất làm đặc polyurethane TEGO Viscoplus. Điều này được thực hiện do nhu cầu về phụ gia cho sơn kiến ​​trúc ở Châu Âu ngày càng tăng.

Báo cáo thị trường chất nhũ hóa - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Sản phẩm nghiên cứu
  • 1.2 Giả định nghiên cứu
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Tăng cường sử dụng chất nhũ hóa trong sản phẩm thực phẩm
    • 4.1.2 Tăng cường tiến bộ công nghệ
    • 4.1.3 Nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm đóng gói và chế biến
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Quy định nghiêm ngặt của Chính phủ
    • 4.2.2 Sự sẵn có của các sản phẩm thay thế gần gũi
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường về giá trị)

  • 5.1 Nguồn
    • 5.1.1 Dựa trên sinh học
    • 5.1.2 Tổng hợp
  • 5.2 Ứng dụng
    • 5.2.1 Sản phẩm thực phẩm
    • 5.2.2 Dược phẩm
    • 5.2.3 Sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm
    • 5.2.4 Hóa chất nông nghiệp
    • 5.2.5 Mỏ dầu
    • 5.2.6 Các ứng dụng khác (Ứng dụng công nghiệp tổng hợp)
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.1.1 Trung Quốc
    • 5.3.1.2 Ấn Độ
    • 5.3.1.3 Nhật Bản
    • 5.3.1.4 Hàn Quốc
    • 5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.2 Bắc Mỹ
    • 5.3.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.2.2 Canada
    • 5.3.2.3 México
    • 5.3.3 Châu Âu
    • 5.3.3.1 nước Đức
    • 5.3.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.3.3 Nước Ý
    • 5.3.3.4 Pháp
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.4 Nam Mỹ
    • 5.3.4.1 Brazil
    • 5.3.4.2 Argentina
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.3.5.2 Nam Phi
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Thị phần (%) **/Phân tích xếp hạng
  • 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 ADM
    • 6.4.2 Akzo Nobel N.V.
    • 6.4.3 BASF SE
    • 6.4.4 Cargill, Incorporated
    • 6.4.5 CLARIANT
    • 6.4.6 Corbion
    • 6.4.7 DSM
    • 6.4.8 DuPont
    • 6.4.9 Evonik Industries AG
    • 6.4.10 Kerry Group plc.
    • 6.4.11 Lonza
    • 6.4.12 Palsgaard
    • 6.4.13 Puratos
    • 6.4.14 Solvay
    • 6.4.15 Spartan Chemical Company, Inc.
    • 6.4.16 Stepan Company
    • 6.4.17 The Lubrizol Corporation

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Nghiên cứu và Phát triển trong lĩnh vực Đại lý Đa năng và Chăm sóc Cá nhân
  • 7.2 Nhu cầu về chất nhũ hóa có nguồn gốc thực vật ngày càng tăng
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp chất nhũ hóa

Chất nhũ hóa là những chất có một đầu ưa nước và một đầu kỵ nước, hoạt động như một bề mặt phân cách giữa các chất lỏng không thể trộn lẫn. Chúng giúp tạo ra nhũ tương ổn định, đồng nhất, mịn bằng cách giảm sức căng bề mặt giữa các thành phần chất lỏng. Chất nhũ hóa được sử dụng rộng rãi làm chất phụ gia trong một loạt các quy trình nấu nướng, từ chế biến thịt đến làm bánh. Chúng cũng có thể được sử dụng để trộn các yếu tố không đồng nhất trong ngành chăm sóc cá nhân, dược phẩm và dầu khí. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại chất nhũ hóa tự nhiên, tổng hợp hoặc bán tổng hợp khác nhau.

Thị trường chất nhũ hóa được phân chia theo nguồn, ứng dụng và địa lý. Theo nguồn, thị trường được phân chia thành dựa trên sinh học và tổng hợp. Theo ứng dụng, thị trường được phân chia thành các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm, hóa chất nông nghiệp, mỏ dầu và các ứng dụng khác (ứng dụng công nghiệp nói chung). Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường chất nhũ hóa cho 15 quốc gia lớn trong khu vực chính.

Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở giá trị (USD).

Nguồn Dựa trên sinh học
Tổng hợp
Ứng dụng Sản phẩm thực phẩm
Dược phẩm
Sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm
Hóa chất nông nghiệp
Mỏ dầu
Các ứng dụng khác (Ứng dụng công nghiệp tổng hợp)
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Nước Ý
Pháp
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất nhũ hóa

Thị trường chất nhũ hóa lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường chất nhũ hóa dự kiến ​​sẽ đạt 9,59 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR lớn hơn 4% để đạt 11,97 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường chất nhũ hóa hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường chất nhũ hóa dự kiến ​​sẽ đạt 9,59 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong thị trường chất nhũ hóa?

BASF SE, DuPont, Kerry Inc, Akzo Nobel N.V., Corbion là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường chất nhũ hóa.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường chất nhũ hóa?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường chất nhũ hóa?

Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường chất nhũ hóa.

Thị trường chất nhũ hóa này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường chất nhũ hóa ước tính là 9,22 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường chất nhũ hóa trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường chất nhũ hóa trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành chất nhũ hóa

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất nhũ hóa năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích chất nhũ hóa bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.